Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Trung và miền Nam tiếp tục tăng

Giá cả hàng hóa

23/07/2021 00:24

Dù giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc liên tục giảm, nhưng cũng có những khu vực giá vẫn giữ ổn định, thậm chí tăng nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, việc lưu thông buôn bán nhiều vùng miền bị giãn đoạn dẫn đến giá heo hơi tiếp tục có sự chênh lệch khá lớn tại các tỉnh/thành.

Chẳng hạn, tại Quảng Ninh, mức giá heo hơi phổ biến các địa phương trong tỉnh lại 55.000 – 58.000 đồng/kg, nhưng tại một số khu vực quanh thành phố Cẩm Phả, Hạ Long… giá heo hơi vẫn được mức 60.000 đồng/kg.

Quanh Hà Nội vẫn có những trại heo xuất bán được mức giá 60.000 đồng/kg. Mặt bằng chung giá heo hơi các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 55.000 - 57.000 đồng/kg.

217314838_307539764385484_1819326829861441501_n.jpg
Giá heo hơi miền Nam tiếp tục ghi nhận chuyển biến tích cực.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc có sự chênh lệch ngày càng lớn. Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ… tiếp tục có những khu vực giá heo hơi chỉ được 48.000 – 49.000 đồng/kg, nhưng mặt bằng chung giá tại các địa phương này là 52.000 – 54.000 đồng/kg, thậm chí cao hơn. Đặc biệt tại Tuyên Quang, Thái Nguyên… đã có một vài khu vực ghi nhận được mức giá 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… mức giá 64.000 – 65.000 đồng/kg, cũng xuất hiện ngày càng nhiều hơn. Khung giá này ngang bằng một số khu vực thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên cũng duy trì mức giá 60.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi nhiều tỉnh miền Trung tiếp tục tăng ở Nam Trung bộ. Mức giá 63.000 – 65.000 đồng/kg dần phổ biến tại các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hóa, Bình Thuận.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, Thanh Hóa phổ biến trong khoảng 56.000-60.000 đồng/kg, tuy nhiên một số khu vực tại huyện Bá Thước giá cao hơn, ở mức 65.000 đồng/kg. Nghệ An duy trì trong khoảng giá 60.000 – 70.000 đồng/kg.

Hà Tĩnh bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg. Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg…

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nguyên vẫn giữ ở mức thấp. Nhiều khu vực xuống mức 50.000 đồng/kg. Tạii Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 50.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng có một số khu vực giá cao hơn, nhưng cũng chỉ ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh miền Nam đón nhận tin tích cực khi một phần chợ đầu mối Hóc Môn hoạt động trở lại. Dù rằng, khu vực hoạt động chỉ tiếp nhận và trung chuyển các mặt hàng rau, củ quá chứ không có thịt heo. Bộ Nông nghiệp cũng kiến nghị mở lại các chợ đầu mối tại TP.HCM. Giá heo hơi nhiều tỉnh nhờ vậy nhích nhẹ.

Tại Long An, khu vực quanh thành phố Tân An giá heo hơi hôm nay có những trại bán ra đã được mức 63.000 đồng/kg. Các tỉnh khác tại Tây Nam bộ thấp hơn, phổ biến trong khoảng 52.000 – 57.000 đồng/kg.

Cụ thể, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 54.000 – 58.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Giá heo hơi tại Đông Nam bộ quanh mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Có những khu vực giá lên đến 56.000 – 58.000 đồng/kg xuất hiện tại cả TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu lẫnh Bình Phước.

Bảng giá heo hơi hôm nay 23/7 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
55.000-58.000
2
Hưng Yên
55.000-58.000
3
Thái Bình
55.000-58.000
4
Hải Dương
54.000-58.000
5
Hà Nam
53.000-58.000
6
Hòa Bình
52.000-60.000
1.000
7
Quảng Ninh
53.000-60.000
2.000
8
Nam Định
55.000-59.000
9
Ninh Bình
55.000-58.000
10
Phú Thọ
49.000-56.000
11
Thái Nguyên
52.000-58.000
12
Vĩnh Phúc
54.000-57.000
13
Bắc Giang
49.000-56.000
14
Tuyên Quang
53.000-60.000
15
Lạng Sơn
53.000-62.000
16
Cao Bằng
54.000-64.000
17
Yên Bái
53.000-63.000
18
Lai Châu
58.000-66.000
19
Sơn La
57.000-65.000
20
Thanh Hóa
57.000-65.000
21
Nghệ An
55.000-70.000
22
Hà Tĩnh
60.000-68.000
23
Quảng Bình
60.000-65.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
60.000-65.000
26
Quảng Nam
58.000-65.000
2.000
27
Quảng Ngãi
56.000-64.000
2.000
28
Phú Yên
58.000-65.000
2.000
29
Khánh Hòa
58.000-65.000
2.000
30
Bình Thuận
59.000-62.000
31
Bình Định
57.000-60.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-57.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
35
Đắk Nông
52.000-57.000
36
Lâm Đồng
56.000-62.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
54.000-59.000
38
Đồng Nai
53.000-58.000
1.000
39
TP.HCM
54.000-59.000
40
Bình Dương
54.000-60.000
41
Bình Phước
53.000-60.000
1.000
42
Long An
55.000-63.000
3.000
43
Tiền Giang
52.000-55.000
44
Bến Tre
48.000-56.000
45
Trà Vinh
53.000-58.000
46
Bạc Liêu
53.000-56.000
47
Sóc Trăng
52.000-57.000
48
An Giang
53.000-58.000
49
Cần Thơ
55.000-60.000
50
Đồng Tháp
55.000-58.000
51
Cà Mau
55.000-58.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement