07/04/2022 00:45
Giá heo hơi miền Nam vào xu hướng tăng
Sau khi điều chỉnh tăng giá heo hơi tại miền Bắc, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam, tạo đà cho đợt tăng mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc có chuyển biến tích cực sau khi Công ty CP miền Bắc tăng giá, mức 54.000 – 55.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn những ngày trước đó.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng tăng nhẹ lên 49.000 – 53.000 đồng/kg, cũng có địa phương đã xuất hiện mức giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng, hầu hết các tỉnh giữ nguyên mức giá từ hơn hai tuần qua. Cụ thể, Hòa Bình 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 49.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại một số địa phương thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức phổ biến trong vùng vẫn là 48.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận giá dao động quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo giữ nguyên. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) giữ trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại các tỉnh phía Nam có thể tăng trong những ngày tới bởi từ hôm nay (7/4) các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Mức giá cao nhất từ các trại của công ty CP miền Nam đã lên đến 58.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM phổ biến 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ chưa ghi nhận biến động. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 7/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
52.000-54.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
52.000-55.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
52.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
|
5 |
Hà Nam |
51.000-53.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
49.000-53.000 |
1.000 |
7 |
Quảng Ninh |
52.000-55.000 |
2.000 |
8 |
Nam Định |
51.000-54.000 |
1.000 |
9 |
Ninh Bình |
50.000-54.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-53.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-54.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-53.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-53.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-53.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-52.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-53.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-53.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-53.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-53.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-53.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-56.000 |
|
28 |
Phú Yên |
52.000-56.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-56.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
52.000-54.000 |
|
31 |
Bình Định |
52.000-55.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-52.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
52.000-55.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
52.000-55.000 |
|
39 |
TP.HCM |
52.000-55.000 |
|
40 |
Bình Dương |
51.000-54.000 |
|
41 |
Bình Phước |
52.000-54.000 |
|
42 |
Long An |
51.000-54.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
51.000-54.000 |
|
44 |
Bến Tre |
51.000-54.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
51.000-54.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
51.000–54.000 |
|
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-54.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp