18/08/2020 16:07
Giá heo hơi miền Nam dự báo tăng vào ngày mai do sản lượng một số nơi giảm mạnh
Dự báo giá heo hơi ngày 19/8 quay đầu tăng tại khu vực phía Nam, sau khi sản lượng heo tại Kiên Giang chỉ còn 52%, tức khoảng 180.000 con so với 340.000 con trước dịch tả heo châu Phi.
Giá heo hơi hôm nay, 18/8 ghi nhận giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại miền Nam, hiện được mua trong khoảng 79.000 - 87.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 19/8: Chững lại sau khi giảm mạnh. Giá cao nhất là 86.000 đồng/kg tại Nam Định. Tại Yên Bái, Lào Cai, Hà Nội giá heo hơi tiếp tục giữ mức thấp nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 85.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Tiếp tục đi ngang, cao nhất cũng ở mức 86.000 đồng/kg tại Thanh Hóa và Ninh Thuận. Thấp nhất là 80.000 đồng/kg tại Bình Định, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 19/8: Tăng trên diện rộng. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại TP.HCM, Vũng Tàu. Khả năng giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 84.000 đồng/kg tại Vũng Tàu. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Long An. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
Dịch tả heo châu Phi khiến tổng đàn heo của Kiên Giang chỉ còn 52%
Theo thông tin từ báo Nông nghiệp Việt Nam, sau gần một năm bùng phát, kể từ ổ bệnh dịch tả heo châu Phi đầu tiên, ngành chăn nuôi heo ở Kiên Giang tổn thất khá nặng nề. Tổng đàn heo giảm mạnh, hiện chỉ còn 52%, tức khoảng 180.000 con so với 340.000 con trước dịch.
Đặc biệt là đàn nái sụt giảm sâu, hiện chỉ còn 34% so với trước dịch, khiến nguồn cung con giống rất hạn chế, gây khó khăn cho công tác tái đàn.
Nhờ nỗ lực dập dịch của ngành chức năng, đến cuối tháng 4/2020, tình hình dịch bệnh tả heo châu Phi đã được kiểm soát, UBND tỉnh Kiên Giang quyết định công bố hết bệnh trên địa bàn.
Tuy nhiên, trước diễn biến của dịch COVID-19 và hạn hán, xâm nhập mặn, đã ảnh hưởng rất rất lớn đến việc tái đàn heo.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 19/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 86.000-87.000 | 2.000 |
TP.HCM | 86.000-87.000 | 1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | 1.000 |
Long An | 85.000-87.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 82.000-84.000 | 3.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp