Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng do nguồn cung còn thiếu?

Giá cả hàng hóa

30/06/2020 16:27

Dự báo giá heo hơi ngày 1/7 tiếp tục tăng do dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại dẫn đến nguồn cung còn thiếu.

Giá heo hơi hôm nay 30/6 tại ghi nhận miền Bắc tiếp tục tăng nhẹ, trong khi miền Trung và Nam giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm 29/6.

Ông Nguyễn Đình Tường, giám đốc Hợp tác xã Chăn nuôi và Dịch vụ Đồng Tâm (huyện Quốc Oai) cho biết, ngày 30/6, giá thịt heo hơi xuất chuồng tại các trang trại của hợp tác xã là 95.000 đồng/kg, nguyên nhân chủ yếu do nguồn cung còn thiếu.

Trước đây, hợp tác xã có 8 trang trại chăn nuôi với tổng đàn rất lớn, nhưng từ khi có dịch tả heo châu Phi đến nay, 3 trang trại (quy mô 50 - 70 con heo) đang ngừng chăn nuôi, chưa tái đàn.

Sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng 6 tháng đầu năm 2020 đạt 1,64 triệu tấn, giảm 8,8% so với cùng kỳ năm trước. Hiện, nhu cầu tiêu thụ thịt heo trên địa bàn cả nước mỗi quý từ 900.000 - 910.000 tấn trong bối cảnh các trang trại, doanh nghiệp cung cấp chỉ khoảng hơn 811.000 tấn, dẫn tới nguồn cung vẫn thiếu, kéo theo giá thịt heo hơi vẫn tăng, nhất là tại các tỉnh miền Bắc.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội và Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 77.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Cần thơ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Trà Vinh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-93.000 1.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 92.000-93.000 1.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-93.000 3.000
Hưng Yên 92.000-93.000 1.000
Nam Định 90.000-92.000 2.000
Ninh Bình 90.000-93.000 3.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 2.000
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-92.000 2.000
Thái Nguyên 90.000-92.000 2.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-92.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 85.000-86.000 -2.000
Nghệ An 85.000-86.000 -2.000
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 76.000-77.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 74.000-75.000 -1.000
TT-Huế 75.000-76.000 -1.000
Quảng Nam 76.000-77.000 -1.000
Quảng Ngãi 76.000-77.000 -1.000
Bình Định 74.000-75.000 -1.000
Phú Yên 76.000-77.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 74.000-75.000 -1.000
Khánh Hòa 84.000-85.000 -1.000
Bình Thuận 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 -1.000
Bình Dương 82.000-83.000 -1.000
Bình Phước 83.000-84.000 Giữ nguyên
BR-VT 83.000-84.000 Giữ nguyên
Long An 85.000-86.000 -3.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 -2.000
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement