30/06/2020 16:27
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng do nguồn cung còn thiếu?
Dự báo giá heo hơi ngày 1/7 tiếp tục tăng do dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại dẫn đến nguồn cung còn thiếu.
Giá heo hơi hôm nay 30/6 tại ghi nhận miền Bắc tiếp tục tăng nhẹ, trong khi miền Trung và Nam giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm 29/6.
Ông Nguyễn Đình Tường, giám đốc Hợp tác xã Chăn nuôi và Dịch vụ Đồng Tâm (huyện Quốc Oai) cho biết, ngày 30/6, giá thịt heo hơi xuất chuồng tại các trang trại của hợp tác xã là 95.000 đồng/kg, nguyên nhân chủ yếu do nguồn cung còn thiếu.
Trước đây, hợp tác xã có 8 trang trại chăn nuôi với tổng đàn rất lớn, nhưng từ khi có dịch tả heo châu Phi đến nay, 3 trang trại (quy mô 50 - 70 con heo) đang ngừng chăn nuôi, chưa tái đàn.
Sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng 6 tháng đầu năm 2020 đạt 1,64 triệu tấn, giảm 8,8% so với cùng kỳ năm trước. Hiện, nhu cầu tiêu thụ thịt heo trên địa bàn cả nước mỗi quý từ 900.000 - 910.000 tấn trong bối cảnh các trang trại, doanh nghiệp cung cấp chỉ khoảng hơn 811.000 tấn, dẫn tới nguồn cung vẫn thiếu, kéo theo giá thịt heo hơi vẫn tăng, nhất là tại các tỉnh miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội và Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Cần thơ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Trà Vinh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-93.000 | 1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 92.000-93.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-93.000 | 3.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | 1.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 90.000-93.000 | 3.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-92.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 85.000-86.000 | -2.000 |
Nghệ An | 85.000-86.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 74.000-75.000 | -1.000 |
TT-Huế | 75.000-76.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 76.000-77.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 76.000-77.000 | -1.000 |
Bình Định | 74.000-75.000 | -1.000 |
Phú Yên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 74.000-75.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Phước | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Long An | 85.000-86.000 | -3.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp