Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh vào ngày mai do dịch tả heo châu Phi chưa dứt?

Giá cả hàng hóa

26/06/2020 16:26

Dự báo giá heo hơi ngày 27/6 tăng mạnh, do dịch tả heo Châu Phi đã quay trở lại một số tỉnh miền Bắc như Thái Bình và Cao Bằng.

Giá heo hơi hôm nay 26/6 ghi nhận đứng yên tại miền Bắc và Nam, riêng khu vực miền Trung tiếp tục đi xuống, đáng chú ý đã xuất hiện mức giá dưới 80.000 đồng/kg.

Bệnh dịch tả heo châu Phi xảy ra trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình vào cuối năm 2019, buộc phải tiêu hủy hơn 52.700 con heo với tổng trọng lượng gần 2.500 tấn, theo báo Thái Bình.

Tương tự, theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, đến ngày 24/6, toàn tỉnh có 138 hộ chăn nuôi, ở 60 xóm, thuộc 33 xã, thị trấn tại 9/10 huyện, thành phố trong tỉnh tái phátdịch tả heo châu Phi. Số heo mắc bệnh, tiêu hủy là 600 con, tổng trọng lượng trên 25 tấn.

Ngoài ra, ông Đào Nguyên Phong, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, cho biết nguyên nhân khiến dịch tái phát và lan rộng là do nguồn cung thịt heo trên địa bàn khan hiếm đẩy giá heo lên cao khiến cho người dân nảy sinh tâm lý tiếc của, không muốn báo cáo chính quyền, lén lút giết mổ, mang heo đi tiêu thụ.

Nước thải giết mổ lại chảy ra môi trường mang mầm bệnh lây lan ra cộng đồng. Mặt khác, việc giám sát, phát hiện, xử lý còn hạn chế nên có trường hợp vứt xáclợn chếtra môi trường làm lây lan mầm bệnh.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-93.000 3.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-91.000 1.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-93.000 3.000
Hưng Yên 92.000-93.000 1.000
Nam Định 90.000-92.000 2.000
Ninh Bình 90.000-93.000 3.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 2.000
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.0000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-92.000 2.000
Bắc Giang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 86.000-87.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 82.0000-83.000 Giữ nguyên
TT-Huế 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 Giữ nnguyeen
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Dương 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement