13/04/2022 00:56
Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược
Những ngày gần đây, giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ trong khi tại miền Bắc đi ngang và bắt đầu giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chỉ còn trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 52.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Mức giá 56.000 đồng/kg
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi cũng giảm nhẹ. Mức giá 49.000 – 53.000 đồng/kg đang là mặt bằng chung tại các tỉnh trong vùng.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên không biến động. Các tỉnh Bắc Trung bộ có mặt bằng giá thấp hơn các tỉnh Nam Trung bộ.
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hiện cao hơn các vùng miền khác. Đặc biệt tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn các tỉnh miền Đông từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 52.000- 55.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/4 là 4.290 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 59.000 – 72.000 đồng/kg. Chợ giao dịch khá chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
51.000-54.000 |
-1.000 |
2 |
Hưng Yên |
52.000-55.000 |
-1.000 |
3 |
Thái Bình |
53.000-55.000 |
-1.000 |
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
-1.000 |
5 |
Hà Nam |
51.000-54.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
52.000-55.000 |
-1.000 |
8 |
Nam Định |
51.000-55.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-53.000 |
-1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-53.000 |
-1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-53.000 |
-1.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-53.000 |
-1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-53.000 |
-1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-53.000 |
-1.000 |
16 |
Cao Bằng |
48.000-53.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-53.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-54.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-54.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
-1.000 |
21 |
Nghệ An |
48.000-54.000 |
-1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-54.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-54.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-54.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-54.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-56.000 |
|
28 |
Phú Yên |
52.000-56.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-56.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
52.000-54.000 |
|
31 |
Bình Định |
52.000-55.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-56.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-56.000 |
|
39 |
TP.HCM |
53.000-56.000 |
|
40 |
Bình Dương |
52.000-55.000 |
|
41 |
Bình Phước |
52.000-55.000 |
|
42 |
Long An |
52.000-55.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
54.000-55.000 |
|
44 |
Bến Tre |
51.000-54.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
51.000-54.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-54.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
51.000–54.000 |
|
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-55.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-55.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp