Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược

Giá cả hàng hóa

13/04/2022 00:56

Những ngày gần đây, giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ trong khi tại miền Bắc đi ngang và bắt đầu giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chỉ còn trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 52.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Mức giá 56.000 đồng/kg

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi cũng giảm nhẹ. Mức giá 49.000 – 53.000 đồng/kg đang là mặt bằng chung tại các tỉnh trong vùng.

gia-heo.jpg
Giá heo hơi tại miền Nam hiện cao hơn miền Bắc từ 1.000 - 2.000 đồng/kg. Trong khi những vùng miền khác giá heo hơi gần như không biến động.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 53.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 48.000 – 53.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên không biến động. Các tỉnh Bắc Trung bộ có mặt bằng giá thấp hơn các tỉnh Nam Trung bộ.

Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam hiện cao hơn các vùng miền khác. Đặc biệt tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn các tỉnh miền Đông từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 52.000- 55.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/4 là 4.290 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 59.000 – 72.000 đồng/kg. Chợ giao dịch khá chậm.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 13/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( ), giảm (-)
1
Hà Nội
51.000-54.000
-1.000
2
Hưng Yên
52.000-55.000
-1.000
3
Thái Bình
53.000-55.000
-1.000
4
Hải Dương
52.000-55.000
-1.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
49.000-54.000
7
Quảng Ninh
52.000-55.000
-1.000
8
Nam Định
51.000-55.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
10
Phú Thọ
48.000-53.000
-1.000
11
Thái Nguyên
48.000-53.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-53.000
-1.000
13
Bắc Giang
48.000-53.000
-1.000
14
Tuyên Quang
49.000-53.000
-1.000
15
Lạng Sơn
48.000-53.000
-1.000
16
Cao Bằng
48.000-53.000
17
Yên Bái
49.000-53.000
18
Lai Châu
50.000-54.000
19
Sơn La
50.000-54.000
20
Thanh Hóa
50.000-54.000
-1.000
21
Nghệ An
48.000-54.000
-1.000
22
Hà Tĩnh
50.000-54.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
52.000-56.000
27
Quảng Ngãi
53.000-56.000
28
Phú Yên
52.000-56.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-54.000
31
Bình Định
52.000-55.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-56.000
38
Đồng Nai
53.000-56.000
39
TP.HCM
53.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
52.000-55.000
42
Long An
52.000-55.000
43
Tiền Giang
54.000-55.000
44
Bến Tre
51.000-54.000
45
Trà Vinh
51.000-54.000
46
Bạc Liêu
51.000-54.000
47
Sóc Trăng
51.000-54.000
48
Vĩnh Long
51.000–54.000
48
An Giang
52.000-54.000
49
Cần Thơ
52.000-55.000
50
Đồng Tháp
51.000-55.000
51
Cà Mau
51.000-54.000
52
Kiên Giang
52.000-54.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement