Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi giảm trên diện rộng ngày cuối tuần?

Giá cả hàng hóa

07/11/2020 17:16

Dự báo giá heo hơi ngày 8/11 giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trên diện rộng, nhờ các tỉnh tập trung tái đàn, khôi phục nguồn cung sau dịch tả heo châu Phi.

Giá heo hơi hôm nay 7/11 ghi nhận tại khu vực phía Bắc giảm nhẹ, trong khi miền Trung và Nam tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua.

Đồng Nai chủ động nguồn cung cho dịp Tết Nguyên đán

Đồng Nai hiện là địa phương thuộc nhóm đầu của cả nước trong việc tái đàn, khôi phục đàn heo sau dịch tả heo châu Phi. Theo số liệu từ Cục Thống kê Đồng Nai, tính đến đầu tháng 10 vừa qua, tổng đàn heo của tỉnh đã đạt gần 2,2 triệu con (không tính heo con chưa tách mẹ), tăng hơn 9,7% so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương tăng gần 193.000 con

Nguyên nhân tổng đàn heo tăng dần là do Đồng Nai tập trung hầu hết các công ty, tập đoàn chăn nuôi lớn, có đủ điều kiện an toàn sinh học đảm bảo công tác tái đàn, đảm bảo nguồn giống cung cấp ra thị trường.

Ông Nguyễn Trọng Trí, Giám đốc phụ trách kinh doanh của Công ty CP Chăn nuôi C.P. Việt Nam cho biết thêm, hiện lượng heo của công ty khá ổn định, công ty sẽ có phương án ổn định giá heo hơi cung ứng cho thị trường một cách phù hợp vào dịp cuối năm nay cũng như dịp Tết Nguyên đán sắp tới. Công ty cũng đã chủ động mở rộng các điểm bán bình ổn giá thịt heo, với 43 cửa hàng trên địa bàn tỉnh.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 8/11: Tiếp tục giảm. Khả năng tại Bắc Giang, Yên Bái giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 66.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày 8/11: Giảm một vài nơi. Xuống mức 70.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Quảng Nam, Bình Định, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng còn 72.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 8/11: Theo chiều cả nước. Giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg heo hơi tại Trà Vinh, An Giang. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg tại Long An. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 66.000-67.000 -1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 67.000-68.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 67.000-68.000 -1.000
Nam Định 67.000-68.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 67.000-68.000 -1.000
Tuyên Quang 66.000-67.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 66.000-68.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 66.000-67.000 -2.000
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 -1.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 Giữ nguyên
Nghệ An 68.000-69.000 1.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 69.000-70.000 -2.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 -2.000
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 -1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 -1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 69.000-70.000 -2.000
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 Giữ nguyên
TP.HCM 73.000-74.000 -1.000
Bình Dương 73.000-74.000 -1.000
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 -2.000
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 -1.000
Cà Mau 70.000-71.000 -1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 73.000-74.000 -1.000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 -1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement