14/01/2021 15:26
Giá heo hơi được dự báo tăng từ nay cho đến Tết Nguyên đán
Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai 15/1, cao nhất tại miền Nam được dự báo khoảng 3.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 14/1 tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại nhiều địa phương và được thu mua trong khoảng 77.000 - 85.000 đồng/kg.
Khoảng một tháng trở lại đây, giá heo hơi trên thị trường biến động mạnh. Hiện, giá heo hơi ở Đồng Nai đang dao động từ 80.000 - 82.000 đồng/kg, tăng cả chục ngàn đồng/kg so với tháng trước đó. Và theo dự báo, đà tăng này sẽ kéo dài từ nay cho đến Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021.
Nguyên nhân xuất phát từ nguồn cung heo hơn vẫn hạn chế do người chăn nuôi chưa mạnh dạn tái đàn vì e ngại dịch tả heo châu Phi có nguy cơ tái phát. Mặt khác, nhu cầu tiêu thụ của thị trường vào những tháng cuối năm tăng lên khiến cán cân cung cầu mất cân bằng.
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, đặc biệt xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán, vận chuyển heo hơi, sản phẩm heo không đảm bảo an toàn làm lây lan dịch bệnh;
Đảm bảo chấm dứt ngay tình trạng nhập lậu, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật, sản phẩm động vật, đặc biệt là heo hơi, sản phẩm heo ra vào Việt Nam tại các đường mòn, lối mở,... với các nước.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 15/1
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng xuống mức 83.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái, Nam Định. Các tỉnh gồm Hà Nam, Vĩnh Phúc giá heo hơi nhích nhẹ 2.000 đồng/kg, lên mức 85.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Tại Thanh Hóa, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 84.000 đồng/kg. Các tỉnh gồm Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận giá heo đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 79.000 - 82.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Lên mức 80.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng heo hơi tại các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Đồng Tháp. Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg tại Long An. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 78.000 - 79.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-85.000 | 1.000 |
Hải Dương | 80.000-81.000 | 1.000 |
Thái Bình | 80.00-82.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 81.000-82.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 84.000-85.000 | 1.000 |
Nam Định | 82.000-83.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 81.000-82.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-82.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | 2.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 75.000-76.000 | 2.000 |
TT-Huế | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bình Định | 74.000-75.000 | 1.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | 2.000 |
Ninh Thuận | 78.000-79.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 77.000-79.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-79.000 | 2.000 |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 75.000-76.000 | 4.000 |
TP.HCM | 76.000-77.000 | 3.000 |
Bình Dương | 77.000-79.000 | 3.000 |
Bình Phước | 77.000-78.000 | 3.000 |
BR-VT | 76.000-78.000 | 2.000 |
Long An | 75.000-77.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 75.000-78.000 | !.000 |
Bến Tre | 73.000-74.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 77.000-79.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 76.000-78.000 | 2.000 |
An Giang | 76.000-79.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 75.000-77.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 76.000-78.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 76.000-78.000 | 1.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp