06/01/2021 17:14
Giá heo hơi được dự báo chững lại vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 7/1 ổn định trở lại sau khi giảm nhẹ trong ngày hôm nay. Giá dự báo thấp nhất là 74.000 đồng/kg, cao nhất là 81.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 6/1, biến động từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện, giá heo hơi trên cả nước được thu mua từ 74.000 - 81.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, giá heo hơi có dấu hiệu "nóng" trở lại, dù các doanh nghiệp chăn nuôi tích cực tái đàn và tăng đàn nhưng vẫn không đáp ứng được nhu cầu tăng mạnh vào mùa chuẩn bị nguồn thực phẩm Tết. Đây là thời điểm nhu cầu cho tiêu thụ và chế biến tăng.
Đối với thịt heo đông lạnh nhập khẩu, hiện lượng hàng về cũng giảm vì thiếu container rỗng. Vì vậy, nguồn nhập về Việt Nam giảm so với trước đây khiến nguồn cung ra thị trường giảm, ông Lê Xuân Huy, Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chia sẻ.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 7/1/2021
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi đi ngang, sau phiên giảm nhẹ trước đó. Theo đó, tại Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai giá heo hơi ở mức thấp nhất khu vực với 77.000 đồng/kg. Cao nhất tại Hưng Yên với 69.000 đồng/kg heo hơi.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Giá heo hơi dự báo không biến động. Tại Thanh Hoá tiếp tục ở mức 78.000 đồng/kg, đây cũng là địa phương duy nhất có giá thu mua cao nhất toàn vùng. Thấp nhất tại tỉnh Quảng Ngã, Khánh Hòa, Lâm Đồng với 74.000 đồng/kg.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000 - 76.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi chững lại. Tại tỉnh Lóng An giá heo hơi ghi nhận cao nhất khu vực với 76.000 đồng/kg. Được thu mua mức thấp nhất khu vực với 74.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương, Vũng Tàu,...
Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Long An | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 72.000-73.999 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp