24/10/2020 15:45
Giá heo hơi đồng loạt giảm ngày cuối tuần
Dự báo giá heo hơi ngày 25/10 giảm trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg, nhờ dịch tả heo châu Phi ở nước ta về cơ bản đã được kiểm soát.
Giá heo hơi hôm nay 24/10 ghi nhận tiếp tục tăng nhẹ so với hôm qua. Hiện giá heo hơi trên cả nước được thu mua trong khoảng 60.000 - 77.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai (25/10): Giảm nhẹ, Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 64.000 đồng/kg heo hơi tại Bắc Giang, Yên Bái, Tuyên Quang. Thấp hơn, xuống còn 63.000 đồng/kg tại Nam Định, tức giảm 1.000 đồng/kg heo hơi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai (25/10): Hạ nhiệt. Các tỉnh gồm Khánh Hoà, Ninh Thuận khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg heo hơi. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 69.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai (25/10): Tiếp tục giảm. Khả năng giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 71.000 đồng/kg tại Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang. Giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương, Vũng Tàu.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN & PTNN), dịch tả heo châu Phi ở nước ta về cơ bản đã được kiểm soát, đàn heo cả nước cả nước dần khôi phục. Hiện tại, cả nước có 290 xã thuộc 94 huyện của 28 tỉnh, thành phố có dịch chưa qua 21 ngày.
Tốc độ tái đàn, tăng đàn tại các địa phương đang rất tốt, đặc biệt là ở khối doanh nghiệp chăn nuôi khi đàn heo của họ tăng tới 143%. Tổng số heo tăng khoảng 3,6% so với cùng thời điểm năm 2019, sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng 9 tháng ước đạt hơn 2.483 tấn, riêng quý III/2020 ước đạt 846.200 tấn, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
VSố lượng thịt nhập khẩu (cả heo sống và thịt heo đông lạnh) đến nay tương đương 156.000 tấn, chiếm 4,3% so với sản lượng nhu cầu 3,8 triệu tấn thịt/năm.
Để ngăn ngừa dịch tả heo châu Phi tái phát, nhiều tỉnh trên cả nước đang tập trung chỉ đạo, tổ chức quản lý chặt chẽ công tác tái đàn, tăng đàn heo hơi, nhân giống, cung ứng heo giống, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 25/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | -2.000 |
Hà Nam | 60.000-61.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 64.000-65.000 | -.1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 64.000-65.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | -1.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -.1.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 70.000-71.000 | -2.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -2.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | -2.000 |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -2.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | -2.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -2.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp