Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi đạt 80.000 đồng/kg vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

26/12/2020 16:07

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, mức cao nhất khả năng lên 80.000 đồng/kg vào ngày mai (27/12).

Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 26/12 tiếp đà tăng từ 1.000 - 5.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện, giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 71.000 - 79.000 đồng/kg.

Cách đây 3 ngày, giá heo hơi bán ra của các công ty lớn đều tăng mạnh từ 2.000 - 3.000 đồng/kg. Heo hơi của CP Việt Nam hiện bán giá 74.500 đồng/kg do khan hàng trong ngắn hạn. 

Một số trại chăn nuôi khu vực miền Đông Nam bộ dự báo giá heo hơi từ nay đến Tết có thể tăng lên 80.000 - 85.000 đồng/kg. Năm ngoái, cũng trong dịp này, giá heo hơi đã vọt lên 95.000 - 96.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai 27/12

Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi tăng 3.000 đồng lên mức 76.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Lên mức 76.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Yên Bái, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 77.000 - 79.000 đồng/kg.  

Khu vực miền Trung - Tây Nguyên: Lên mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Bình, Quảng Trị. Giá heo hơi tăng 1.000 đồng/kg, đạt 73.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắc Lắc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 73.000 - 75.000 đồng/kg.  

Khu vực miền Nam: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Long An, Tây Ninh. Lên mức 74.000 đồng/kg, sau khi tăng 3.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/12/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 79.000-80.000 1.000
Hải Dương 74.000-75.000 1.000
Thái Bình 76.000-77.000 1.000
Bắc Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Hà Nam 77.000-78.000 1.000
Hưng Yên 78.000-79.000 Giữ nguyên
Nam Định 75.000-76.000 1.000
Ninh Bình 75.000-76.000 3.000
Hải Phòng 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lào Cai 74.000-75.000 1.000
Tuyên Quang 75.000-76.000 1.000
Cao Bằng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 76.000-77.000 1.000
Bắc Giang 76.000-77.000 2.000
Vĩnh Phúc 73.000-74.000 1.000
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 2.000
Thanh Hóa 70.000-71.000 2.000
Nghệ An 68.000-69.000 1.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 71.000-72.000 2.000
Quảng Trị 71.000-72.000 2.000
TT-Huế 72.000-73.000 1.000
Quảng Nam 73.000-74.000 1.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 1.000
Bình Định 72.000-73.000 1.000
Phú Yên 73.000-74.000 2.000
Ninh Thuận 72.000-73.000 1.000
Khánh Hòa 71.000-72.000 1.000
Bình Thuận 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 72.000-74.000 4.000
TP.HCM 73.000-74.000 3.000
Bình Dương 73.000-74.000 3.000
Bình Phước 73.000-74.000 3.000
BR-VT 70.000-71.000 1.000
Long An 74.000-75.000 2.000
Tiền Giang 72.000-73.000 1.000
Bạc Liêu  72.000-73.000 !.000
Bến Tre 71.000-72.000 1.000
Trà Vinh 72.000-73.000 1.000
Cần Thơ 72.000-73.000 1.000
Hậu Giang 71.000-72.000 Giữ nguyên
Cà Mau 71.000-72.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 71.000-72.000 Giữ nguyên
An Giang 72.000-73.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 72.000-73.999 1.000
Sóc Trăng 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 71.000-72.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 71.000-72.000 1.000
P.P
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement