Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi chưa thể hạ nhiệt do ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi?

Giá cả hàng hóa

16/07/2020 16:03

Dự báo giá heo hơi ngày 17/7 tiếp tục tăng trên diện rộng, trong khi cả nước đều đang đối mặt với nguy cơ tái bùng phát dịch tả heo châu Phi.

Giá heo hơi hôm nay 16/7 trên cả 3 miền tiếp tục tăng từ 1.000 - 4.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua.

Hiện nay, cả nước đều đang đối mặt với nguy cơ tái bùng phát dịch tả heo châu Phi, trong khi đó giá heo giống vẫn còn rất cao, người dân vẫn chưa thể tái đàn.

Tại Quảng Nam, do ảnh hưởng của dịch tả heo Châu Phi, khiến gần 76% số lượng heo nái tại nhiều địa phương bị nhiễm bệnh chết hoặc phải tiêu hủy bắt buộc. Hiện nay tỉnh đã có 16/18 huyện, thị xã, thành phố bị dịch tả heo Châu Phi (ngoại trừ Đông Giang và Tây Giang).

Do đàn heo nái bị thiệt hại nghiêm trọng nên hiện nay giá heo giống tăng cao, số lượng heo con cung ứng trên thị trường khá ít. Ngoài ra, do nguồn vốn khó khăn nên nhiều trang trại và hộ chăn nuôi chưa thể đầu tư tái đàn, báo VTV đưa tin. 

Người chăn nuôi lúc này đang gặp khó khăn trong việc áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học vì quy mô chăn nuôi nhỏ lẻ chiếm rất lớn, trên 64%. 

Ông Nguyễn Thành Nam, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi & Thú y cho biết thời gian đầu, dịch xuất hiện lẻ tẻ, khi ấy công tác chống dịch được làm rất tốt, khi có heo nhiễm bệnh lập tức được mang đi tiêu hủy. Tuy nhiên, số lượng heo bệnh hiện nay đã tăng đột biến và chưa có dấu hiệu chững lại.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bắc giang, Yên Bái, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Đắ Lắc. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Cà Mau, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 17/7/2020
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội90.000-91.000Giữ nguyên
Hải Dương89.000-90;000Giữ nguyên
Thái Bình91.000-93.000Giữ  nguyên
 Bắc Ninh88.000-89.000Giữ nguyên
Hà Nam90.000-92.000Giữ nguyên
Hưng Yên90.000-91.000 1.000
Nam Định91.000-92.000 1.000
Ninh Bình89.000-90.000 2.000
Hải Phòng89.000-90.000Giữ nguyên
Quảng Ninh90.000-91.000 1.000
Lào Cai90.000-92.000Giữ nguyên
Tuyên Quang90.000-91.0000Giữ nguyên
Cao Bằng90.000-91.000Giữ nguyên
Bắc Kạn89.000-90.000Giữ nguyên
Phú Thọ90.000-91.000Giữ nguyên
Thái Nguyên90.000-91.000 1.000
Bắc Giang90.000-91.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc90.000-91.000Giữ nguyên
 Lạng Sơn90.000-91.000 1.000
Lai Châu90.000-91.000 1.000
Thanh Hóa86.000-87.000Giữ nguyên
Nghệ An88.000-90.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh86.000-87.000 2.000
Quảng Bình80.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Trị80.000-81.000Giữ nguyên
TT-Huế84.000-85.000 2.000
Quảng Nam84.000-85.000 2.000
Quảng Ngãi80.000-81.000Giữ nguyên
Bình Định83.000-84.000Giữ nguyên
Phú Yên81.000-82.000Giữ nguyên
Ninh Thuận86.000-87.000 2.000
Khánh Hòa86.000-87.000 2.000
Bình Thuận92.000-93.000Giữ nguyên
Đắk Lắk86.000-87.000 3.000
Đắk Nông80.000-81.000Giữ nguyên
Lâm Đồng84.000-85.000Giữ nguyên
Gia Lai84.000-85.000Giữ nguyên
Đồng Nai90.000-92.000Giữ nguyên
TP.HCM87.000-88.000 1.000
Bình Dương83.000-85.000 2.000
Bình Phước84.000-85.000 2.000
BR-VT84.000-85.000 2.000
Long An88.000-89.000 1.000
Tiền Giang84.000-85.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 84.000-85.000Giữ nguyên
Bến Tre88.000-89.000 1.000
Trà Vinh89.000-90.000Giữ nguyên
Cần Thơ86.000-87.000Giữ nguyên
Hậu Giang87.000-88.000 2.000
Cà Mau87.000-88.000 3.000
Vĩnh Long87.000-88.000 3.000
An Giang84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang89.000-90.000Giữ nguyên
Sóc Trăng87.000-88.000 3.000
Đồng Tháp86.000-87.000 1.000
Tây Ninh88.000-89.000Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement