05/11/2020 16:40
Giá heo hơi biến động nhẹ vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 6/11 tiếp tục biến động nhẹ 1.000-2.000 đồng/kg. Mức giá heo hơi cao nhất là 77.000 đồng/kg và thấp nhất là 67.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 5/11 giảm 2.000 - 3.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc. Miền Trung và Nam giá biến động nhẹ, giá thu mua heo hơi hầu như chững lại tại nhiều địa phương.
Ông Khổng Văn Hưng ở xã Phú Minh (Sóc Sơn, Hà Nội) chia sẻ, trang trại của gia đình có 300 con heo nái và hơn 1.000 heo thịt, dự kiến thời gian tới tăng thêm 500 con heo thịt để phục vụ dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu.
Tại các huyện Quốc Oai, Ứng Hòa, Thanh Oai, Ba Vì,… người chăn nuôi đang đẩy nhanh tốc độ tái đàn.
Theo ông Hoàng Anh Tuấn, Trạm trưởng Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thanh Oai, để bảo đảm nguồn cung thực phẩm, nhất là mặt hàng thịt heo, ngay từ quý II/2020, huyện đã hướng dẫn người chăn nuôi tái đàn gia súc, gia cầm.
Đến nay, đàn heo của huyện là 34.800 con, tăng gần 3.000 con so với quý I/2020.
Dự báo giá heo hơi ngày 6/11:
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng heo hơi xuống còn 67.000 đồng/kg tại Yên Bái. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg heo hơi tại Bắc Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên: Dự báo tiếp tục biến động trái chiều. Tại Ninh Thuận, Khánh Hòa giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg. Tăng nhẹ 1.000 đồng heo hơi lên mức 70.000 đồng/kg tại Nghệ An. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm vài nơi. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Trà Vinh, An Giang. Giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg heo hơi tại TP.HCM và Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 67.000-68.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 67.000-68.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | -1.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | -2.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp