08/04/2022 01:07
Giá heo hơi bắt đầu tăng
Giá heo hơi tại các trại của doanh nghiệp thường tăng sau khi công ty thông báo điều chỉnh, tuy nhiên giá heo nuôi trong dân thường tăng chậm hơn vài ngày.
Giá heo hơi miền Bắc
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra. Công ty CP chiếm phần lớn nguồn cung heo ra thị trường từ khối doanh nghiệp nên mỗi đợt doanh nghiệp này điều chỉnh tăng/giảm đều tác động đến thị trường.
Những ngày qua, giá heo tại các trại của doanh nghiệp này đã tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, nhưng heo nuôi nhỏ lẻ trong dân tăng chậm hơn. Có nhiều địa phương thậm chí còn chưa tăng.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc hiện dao động trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg đã nhiều hơn, thậm chí đã có khu vực xuất hiện mức giá 56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Mức bình quân trong vùng từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng bắt đầu tăng nhẹ. Hòa Bình lên mức 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 50.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Mức tăng bình quân khu vực miền Trung – Tây Nguyên là 1.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnhQuảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo giữ nguyên. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi, heo hơi ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) giữ trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại các tỉnh phía Nam cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM phổ biến 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ chưa ghi nhận biến động. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/4 là 4.200 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 72.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 8/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
53.000-55.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
53.000-56.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
53.000-56.000 |
1.000 |
4 |
Hải Dương |
52.000-56.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
51.000-55.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
1.000 |
7 |
Quảng Ninh |
52.000-56.000 |
1.000 |
8 |
Nam Định |
51.000-55.000 |
1.000 |
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
1.000 |
10 |
Phú Thọ |
48.000-54.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-55.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-54.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-54.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-54.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-54.000 |
1.000 |
16 |
Cao Bằng |
48.000-53.000 |
1.000 |
17 |
Yên Bái |
49.000-53.000 |
1.000 |
18 |
Lai Châu |
50.000-54.000 |
1.000 |
19 |
Sơn La |
50.000-54.000 |
1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
50.000-55.000 |
1.000 |
21 |
Nghệ An |
48.000-55.000 |
1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-54.000 |
1.000 |
23 |
Quảng Bình |
50.000-54.000 |
1.000 |
24 |
Quảng Trị |
50.000-54.000 |
1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-54.000 |
1.000 |
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-56.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
52.000-56.000 |
1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
52.000-56.000 |
1.000 |
30 |
Bình Thuận |
52.000-54.000 |
1.000 |
31 |
Bình Định |
52.000-55.000 |
1.000 |
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
1.000 |
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
1.000 |
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
1.000 |
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
1.000 |
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
1.000 |
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-55.000 |
1.000 |
38 |
Đồng Nai |
53.000-55.000 |
1.000 |
39 |
TP.HCM |
53.000-55.000 |
1.000 |
40 |
Bình Dương |
52.000-55.000 |
1.000 |
41 |
Bình Phước |
52.000-55.000 |
1.000 |
42 |
Long An |
51.000-54.000 |
1.000 |
43 |
Tiền Giang |
51.000-54.000 |
1.000 |
44 |
Bến Tre |
51.000-54.000 |
1.000 |
45 |
Trà Vinh |
51.000-54.000 |
1.000 |
46 |
Bạc Liêu |
51.000-54.000 |
1.000 |
47 |
Sóc Trăng |
51.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
51.000–54.000 |
|
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-54.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp