24/08/2020 08:51
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam ổn định ở mức 480 - 490 USD/tấn
Giá lúa gạo hôm nay 24/8 tăng nhẹ, kho nhà thu mua cầm chừng do nguồn cung yếu. Giá gạo xuất khẩu Việt giữ ổn định ở mức 480 - 490 USD/tấn.
Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 24/8 tăng khả quan. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 9.100 - 9.150 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng so với hôm 22/8. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.700 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 22/8.
Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.750 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 24/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm 22/8 | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 9.050 - 9.150 | 9.100 - 9.150 | 50 - 100 đồng |
TP IR 504 | 10.700 | 10.700 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.700 | 8.800 - 8.900 | 100 - 200 đồng |
Cám vàng | 5.750 | 5.750 | 0 đồng |
Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá tăng lên 383 - 389 USD/tấn, so với mức 382 - 387 USD/tấn tuần trước. Các nhà xuất khẩu Ấn Độ đang rất khó khăn trong việc thực hiện những đơn hàng đã ký vì có ít container và công nhân tại cảng xuất khẩu gạo lớn nhất nước này - Kakinada, thuộc bang Andhra Pradesh.
Tại Việt Nam, giá gạo không thay đổi, ở mức 480 - 490 USD/tấn, cao nhất kể từ cuối năm 2011. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP HCM cho biết, hiện guồn cung hạn hẹp vì các thương nhân tăng cường mua gạo, trong khi vụ lúa Hè Thu đã thu hoạch xong.
Số ca nhiễm virus Covid-19 ở Việt Nam tăng trở lại từ cuối tháng 7 cũng khiến một số người tiêu dùng tăng cường tích trữ gạo. Các thương gia dự báo giá gạo Việt Nam sẽ vững ở mức như hiện nay trong vài tháng tới, vì đến tháng 10 mới thu hoạch vụ lúa mới.
Lo ngại về nguồn cung cũng đẩy giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 480 - 500 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 2/7, so với mức 465 500 USD/tấn cách đây một tuần.
Reuters cho biết, Thái Lan đã vào mùa thu hoạch lúa, nhưng nguồn cung trên thị trường không nhiều, dự báo sản lượng không cao. Nhu cầu đối với gạo Thái Lan tuần này vẫn thấp vì giá cao.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 24/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp