24/10/2020 09:12
Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng
Giá lúa gạo hôm nay 24/10 giữ ổn định, giao dịch khá trầm lắng vào cuối vụ. Giá gạo xuất khẩu tăng lên 485 - 495 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 9.300 - 9.350 đồng/kg, giữ giá so với hôm 23/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, ổn định so với hôm qua.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.100 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 6.350 đồng/kg, giữ ổn định.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 24/10/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 9.300 - 9.350 | 9.300 - 9.350 | 0 đồng |
TP IR 504 | 10.550 | 10.550 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.100 | 9.100 | 0 đồng |
Cám vàng | 6.350 | 6.350 | 0 đồng |
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá tăng lên 485 - 495 USD/tấn, từ mức 485 - 490 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở An Giang cho biết mưa nhiều gần đây ở ĐBSCL đã ảnh hưởng tới vụ thu hoạch đang diễn ra, kéo theo ảnh hưởng tới nguồn cung. Ngoài ra, mưa còn ảnh hưởng tới chất lượng lúa Thu Đông, giá lúa mới thu hoạch ở những vùng lũ giảm vì chất lượng kém.
Các thương gia cho biết nhu cầu bắt đầu tăng lên, nhưng khách hàng Philippines vẫn chưa quay trở lại.
Gạo 5% tấm của Thái Lan giá giảm xuống 435 - 440 USD/tấn, từ mức 445 - 480 USD/tấn cách đây một tuần do nhu cầu thấp. Tuy nhiên, các thương gia Thái Lan nhận định, lũ lụt ở một số tỉnh trồng lúa của nước này có thể ảnh hưởng đến nguồn cung vụ mới.
Tại Ấn Độ, nhu cầu yếu và đồng nội tệ giảm giá khiến giá gạo giảm trong tuần này, với loại 5% tấm giảm xuống 372 - 377 USD/tấn, từ mức 376 - 382 USD/tấn của tuần trước. Mấy ngày qua, đơn đặt hàng mới mua gạo Ấn Độ không nhiều. Tuy nhiên, xuất khẩu gạo nước này trong năm 2020 dự báo sẽ tăng gần 42% so với năm trước, lên kỷ lục 14 triệu tấn, do xuất khẩu của các đối thủ giảm và đồng Rupee thấp giá.
Mưa lớn trên diện rộng cũng gây tổn thất mùa lúa hiện đang sắp thu hoạch ở Bangladesh, đẩy giá gạo nội địa đột ngột tăng mạnh, mặc dù Chính phủ đã ấn định giá bán buôn. Lũ lụt đã gây thiệt hại mùa màng ước tính 4,29 tỷ USD của Bangladesh, song nước này vẫn chưa quyết định nhập khẩu gạo.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 24/10/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp