02/03/2020 09:48
Giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu giảm nhẹ
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 2/3 có dấu hiệu giảm nhẹ ở một số chủng loại như TP IR 504 hay tấm IR 504,...
So với thời điểm trước Tết, giá gạo xuất khẩu đang trong giai đoạn tốt nhất cho nông dân, giá gạo đã tăng từ 2.000 - 3.000 đồng/kg so với thời điểm cuối 2019. Giá gạo Việt Nam đang thuộc loại ngon và cao giá nhất châu Á trong vòng một năm qua.
Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay giảm, dao động ở mức 6.900 - 6.950 đồng/kg, đã giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua 1/3.
Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) giảm, hiện đang ở mức 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với hôm qua 1/3; giá tấm IR 504 hôm nay giảm giá, giá đang dao động quanh mức 6.700 - 6.750 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay ổn định, dao động khoảng 4.950 đồng/kg, chênh lệch từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 29/2.
Giá gạo bán lẻ hôm nay 2/3 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM ổn định tại các chợ. Trong đó gạo nở mềm 12.200 đồng/kg, gạo hương lài sữa 16.200 đồng/kg, gạo Đài Loan biển 16.000 đồng/kg,... Một số loại giảm nhẹ giá: tấm xoan giảm 500 đồng còn 17.000 đồng/kg, gạo lài miên giảm 500 đồng xuống còn 14.500 đồng/kg, gạo Nàng Hương Chợ Đào giảm 500 đồng còn 18.000 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán ổn định, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá bình quân giảm nhẹ.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 2/3/2020: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 22.400 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.300 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 31.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22.000 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 12.200 | 200 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.000 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.000 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.200 | 200 đồng |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.500 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.000 | -500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 16.500 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.500 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.000 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.000 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.500 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.000 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27.500 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16.000 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.000 | -500 đồng |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16.000 | 200 đồng |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.000 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.100 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.000 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14.500 | -500 đồng |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Việt Nam có thể soán ngôi Thái Lan về xuất khẩu gạo trong năm nay. Chủ tịch Hiệp hội Xuất khẩu gạo Thái Lan Charoen Laothamatas đã đưa ra nhận định này trong bối cảnh thị trường xuất khẩu cạnh tranh gay gắt, chi phí sản xuất lúa gạo trong nước cao hơn so với Việt Nam, tỷ giá đồng bạt biến động và đặc biệt là tình trạng hạn hán lan rộng.
Tất cả những vấn đề này sẽ khiến Thái Lan có nguy cơ rớt xuống vị trí thứ ba các nước xuất khẩu gạo lớn trong năm nay, trong đó Việt Nam sẽ chiếm vị trí thứ hai. Hiện tại, Ấn Độ vẫn là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 30% thị phần, kế đến là Thái Lan 22,7%.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp