22/07/2020 07:13
Giá gạo Việt xuất khẩu tăng cao nhất trong vòng 3 tuần qua
Giá lúa gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 22/7 giữ ổn định, chất lượng cuối vụ xấu khiến các kho nhà thu mua cầm chừng, ưu tiên gạo đẹp.
Bảng giá lúa gạohôm nay cho thấy, gạo NL IR 504Việt dao động ở mức8.050 đồng/kg, giữ giá so với hôm 21/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.350 - 9.400 đồng/kg.Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.800 đồng/kg,giữ giá so với hôm 21/7. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.500 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với hôm qua.
Bảnggiá lúa gạotrong nước hôm nay 22/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.050 | 8.050 | - 0 đồng |
TP IR 504 | 9.350 - 9.400 | 9.350 - 9.400 | - 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.800 | 7.800 | - 0 đồng |
Cám vàng | 5.500 | 5.500 - 5.550 | - 50 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này ở mức 455 - 485 USD/tấn, thấp nhất kể từ đầu tháng 3/2020.Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua có giá 377 - 382 USD/tấn, tăng so với 373 - 378 USD/tấn của tuần trước đó.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm tuần qua giá tăng lên mức cao nhất trong vòng 3 tuần, khoảng 425 - 457 USD/tấn, từ mức 415 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Mưa kéo dài ở ĐBSCL tiếp tục ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu, từ đó ảnh hưởng tới nguồn cung gạo ra thị trường.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 6 tháng đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu gạo đạt 1,71 tỷ USD, tăng tới 17,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Cụ thể, khối lượng gạo xuất khẩu tháng 6 năm 2020 ước đạt 409 nghìn tấn với giá trị đạt 207 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 6 tháng đầu năm đạt gần 3,5 triệu tấn và 1,71 tỷ USD, tăng 4,4% về khối lượng và tăng 17,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019.
Tính trong 5 tháng đầu năm, Philippines đứng vị trí thứ nhất về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam với 39,9% thị phần với khối lượng đạt 1,3 triệu tấn và 598,6 triệu USD. Các thị trường có giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất là: Senegal (gấp 18,3 lần), Indonesia (gấp 2,9 lần) và Trung Quốc (gấp 2,3 lần).
Về chủng loại xuất khẩu, trong 5 tháng đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu gạo trắng chiếm 38,0% tổng kim ngạch; gạo jasmine và gạo thơm chiếm 38%,… Giá gạo xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm 2020 đạt 485,1 USD/tấn, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2019.
Số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5, xuất khẩu gạo đạt gần 954.000 tấn với trị giá trên 492 triệu USD, tăng 87% về lượng và 93,6% về giá trị so với tháng trước đó. Đây cũng là tháng có khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo đạt cao nhất của Việt Nam, tính từ đầu năm 2020.
Bảnggiá lúa gạo lẻ hôm nay 22/7/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | GạoNở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | GạoBụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | GạoDẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | GạoThơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | GạoThơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo LứtTrắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | GạoĐài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | GạoYến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | GạoThơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | GạoTài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | GạoSơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | GạoST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp