15/10/2020 09:16
Giá gạo Việt Nam vẫn tăng dù giao dịch trầm lắng
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 15/10 ổn định, thị trường giao dịch ảm đạm.
Giá gạo nguyên liệu trong nước ngày 15/10 tăng nhẹ ở một số chủng loại, thị trường trầm lắng, ít giao dịch do nguồn cung thấp. Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.850 - 8.900 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua 14/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.200 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.000 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 6.050 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 15/10/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.850 - 8.900 | 8.800 - 8.900 | 50 đồng |
TP IR 504 | 10.200 | 10.200 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.000 | 9.000 | 0 đồng |
Cám vàng | 6.000 | 6.050 | 0 đồng |
Tại Thái Lan, gạo đồ 5% tấm giảm xuống 472 - 477 USD/tấn, từ mức 475 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Hạn hán nghiêm trọng kéo dài suốt nhiều tháng đầu năm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến vụ mùa lúa.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 376 - 382 USD/tấn, từ mức 379 - 385 USD/tấn của tuần trước. Quốc gia này đang nỗ lực giảm lượng tồn trữ khổng lồ và hạn chế thu mua lúa của nông dân.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá 460 - 480 USD/tấn, tăng so với mức 470 - 475 USD/tấn cách đây một tuần, hoạt động xuất khẩu trầm lắng bởi thiếu vắng khách hàng Philippines. Nông dân đang phải đối mặt với tình trạng mực nước ở ĐBSCL thấp, nguy cơ xâm nhập mặn thường xuyên, ảnh hưởng tới vựa lúa xuất khẩu chính và làm hạn chế nguồn cung gạo xuất khẩu.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong tháng 8/2020 đạt 605.566 tấn, trị giá 304,33 triệu USD, giá trung bình 502,6 USD/tấn, tăng 26,3% về lượng, tăng 31% về kim ngạch và tăng 3,8% về giá so với tháng 7/2020.
Trong tháng 8/2020, các thị trường tăng trưởng nổi bật so với tháng 7/2020 gồm có: Senegal tăng 176,9% về lượng, tăng 104,9% về kim ngạch, đạt 670 tấn, trị giá 0,27 triệu USD; Hà Lan tăng 84,8% về lượng, tăng 103,8% về kim ngạch, đạt 730 tấn, trị giá 0,43 triệu USD.
Philippines tăng 86,7% về lượng, tăng 102,% về kim ngạch, đạt 222.866 tấn, trị giá 109,35 triệu USD; Pháp tăng 103,2% về lượng, tăng 80,8% về kim ngạch, đạt 191 tấn, trị giá 0,11 triệu USD.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 15/10/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp