02/10/2020 08:30
Giá gạo trong nước tiếp tục giảm
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 2/10 tiếp tục đà giảm ở một số chủng loại, thị trường giao dịch ảm đạm. Xuất khẩu gạo 9 tháng đầu năm tăng mạnh.
Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 2/10 tiếp tục giảm nhẹ ở một số chủng loại, thị trường cuối vụ giao dịch ảm đạm. Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.700 - 8.800 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 1/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.100 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với hôm qua.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.000 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 5.900 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 2/10/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.800 | 8.700 - 8.800 | - 50 - 100 đồng |
TP IR 504 | 10.150 | 10.100 | - 50 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.000 | 9.000 | 0 đồng |
Cám vàng | 5.900 | 5.900 | 0 đồng |
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 475 - 495 USD/tấn, từ mức 480 - 504 USD/tấn cách đây một tuần, do thiếu nhu cầu trong khi tỷ giá hối đoái duy trì ở mức thấp như tuần trước.
Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại gạo đồ 5% tấm giá khoảng 379 - 385 USD/tấn, giảm so với 387 - 394 USD/tấn cách đây một tuần, do đồng rupee yếu đi và nhu cầu thấp.
Gạo Việt Nam loại 5% tấm tăng lên 488 - 492 USD/tấn, so với mức 470 - 475 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết giá gạo sẽ giảm tiếp khi vụ thu hoạch đến giai đoạn cao điểm, khoảng trong tháng 10.
Theo Cục Hải quan TP.HCM, trong 9 tháng năm 2020, mặt hàng xuất khẩu gạo tăng cao so với cùng kỳ năm trước, đạt 1.922.053 tấn, trị giá 1.977,48 triệu USD, tăng gần 4.000 tấn.
Theo Tổng cục Thống kê, nhờ chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng tích cực, gieo trồng giống lúa mới cho giá trị kinh tế cao dần thay thế giống lúa truyền thống nên năng suất lúa đông xuân của cả nước năm nay đạt 66,4 tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha so với vụ đông xuân năm 2019.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 2/10/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp