02/09/2020 08:17
Giá gạo trong nước ổn định, gạo xuất khẩu tăng 5 USD/tấn so với tuần trước
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 2/9 giữ ổn định trong khi giá gạo 5% tấm ở mức 488 - 492 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với tuần trước.
Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 2/9 tiếp tục giữ ổn định, nguồn cung thấp, giao dịch ảm đạm. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 9.000 đồng/kg, giữ giá so với hôm 1/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, giữ giá so với hôm 1/9.
Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.850 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 2/9/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm ay | Thay đổi |
NL IR 504 | 9.000 | 9.000 | 0 đồng |
TP IR 504 | 10.600 | 10.600 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.800 - 8.900 | 8.800 - 8.900 | 0 đồng |
Cám vàng | 5.850 | 5.850 | 0 đồng |
Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá tăng lên 383 - 389 USD/tấn, so với mức 382 - 387 USD/tấn tuần trước. Các nhà xuất khẩu Ấn Độ đang rất khó khăn trong việc thực hiện những đơn hàng đã ký, vì có ít container và công nhân tại cảng xuất khẩu gạo lớn nhất nước này - Kakinada, thuộc bang Andhra Pradesh.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 493 - 497 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày tháng 7, so với mức 465 - 500 USD/tấn của tuần trước. Reuters cho biết, Thái Lan đã vào mùa thu hoạch lúa, nhưng nguồn cung trên thị trường không nhiều, dự báo sản lượng không cao.
Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam tiếp tục tăng lên mức 488 - 492 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với tuần trước.
Theo Tổng cục Thủy lợi (Bộ NN-PTNT), đến nay, hạn hán, xâm nhập mặn gây thiệt hại hơn 29.700 ha lúa vụ mùa 2019 và đông xuân 2019 - 2020 (vụ mùa 16.000 ha, đông xuân 13.700 ha), bằng 7,3% so tổng thiệt hại do hạn mặn năm 2015 - 2016.
Tổng cục Thủy lợi khuyến cáo: Đối với diện tích xuống giống lúa đông xuân 2019 - 2020 muộn (trong tháng 12/2019), các địa phương cần tích cực trữ nước và xây dựng phương án chủ động ứng phó với tình hình hạn, xâm nhập mặn, nhất là 94.000/318.000 ha lúa xuống giống muộn trong tháng 12/2019 ở 9 tỉnh ven biển có khả năng chịu ảnh hưởng hạn mặn (Long An là 15.500 ha; Tiền Giang 2.500 ha; Trà Vinh 21.500 ha; Hậu Giang 20.100 ha; Sóc Trăng 15.000 ha; Bạc Liêu 6.000 ha; Cà Mau 10.800 ha; Bến Tre 2.500 ha).
Bên cạnh đó, các tỉnh, thành đã thu hoạch lúa đông xuân 2019 - 2020 xong không nên xuống giống vụ hè thu ngay, chỉ xuống giống khi xâm nhập mặn giảm, nguồn nước bảo đảm cung cấp cho lúa, rau màu.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 2/9/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Tag:
# giá lúa gạo xuất khẩu giá lúa gạo thế giới bảng giá lúa gạo cung cầu giá lúa gạo tăng mạnh giá gạo tăng mạnh giá gạo xuất khẩu Giá gạo xuất khẩu ấn độ giảm Giá gạo xuất khẩu thái lan giảm giá gạo xuất khẩu thế giới giá gạo xuất khẩu Việt Giá gạo xuất khẩu ấn độ giá gạo xuất khẩu Việt Nam giá gạo xuất khẩu trong nướcChủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp