08/07/2020 16:00
Giá con giống tăng cao, heo hơi khó hạ nhiệt?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 9/7 tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng, do việc tái đàn gặp khó khăn vì giá con giống còn quá cao.
Giá heo hơi hôm nay 8/7 tiếp tục đi ngang, riêng miền Nam gây chú ý khi có nơi chạm ngưỡng 90.000 đồng. Bên cạnh đó, khu vực phía Nam cũng đang rất thận trọng trong việc tái đàn bởi dịch bệnh và giá con giống còn quá cao.
Do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, giá cả heo hơi không ổn định và thiếu hụt con giống dẫn đến giá thành rất cao, từ 2-3 triệu đồng/con nên người chăn nuôi tại Kiên Giang còn thận trọng trong việc đầu tư tái đàn.
Việc tái đàn phục hồi còn chậm, chủ yếu là trong hệ thống trang trại của Công ty CP là chính, các hộ chăn nuôi gia trại phát triển chưa nhiều, theo báo Nông Nghiệp Việt Nam.
Theo thống kê, hiện tổng đàn heo của tỉnh là gần 179.000 con, chỉ bằng 56,8% so với cùng kỳ. Tính đến hết năm 2019, tỉnh Kiên Giang đã chi hỗ trợ ngành chăn nuôi bị ảnh hưởng dịch tả heo châu Phi tổng cộng gần 113 tỷ đồng.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, bệnh dịch tả heo châu Phi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chỉ còn xảy ra nhỏ, lẻ tại 15 hộ nuôi, buộc phải tiêu hủy 66 con để phòng, chống dịch bệnh lây lan.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ một vài nơi, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000-91.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Trà Vinh. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Bến Tre, Long An. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Nam Định | 91.000-92.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | 1.000 |
Bình Dương | 83.000-85.000 | 2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | 2.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | 2.000 |
Long An | 88.000-89.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | 1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 83.000-85.000 | 2.000 |
Tag:
# dự báo giá heo hơi ngày mai giá heo hơi hôm nay giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi Trà Vinh giá heo hơi Đồng Nai bảng giá heo hơi bán lẻ thị trường giá heo hơi giá heo Thái Lan dự báo giá heo hơi tuần tới dự báo giá heo hơi thời gian tới dự báo giá heo hơi 2020 dự báo giá heo hơi sắp tớiAdvertisement
Advertisement
Đọc tiếp