Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá con giống tăng cao, heo hơi khó hạ nhiệt?

Giá cả hàng hóa

08/07/2020 16:00

Dự báo giá heo hơi ngày mai 9/7 tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng, do việc tái đàn gặp khó khăn vì giá con giống còn quá cao.

Giá heo hơi hôm nay 8/7 tiếp tục đi ngang, riêng miền Nam gây chú ý khi có nơi chạm ngưỡng 90.000 đồng. Bên cạnh đó, khu vực phía Nam cũng đang rất thận trọng trong việc tái đàn bởi dịch bệnh và giá con giống còn quá cao.

Do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, giá cả heo hơi không ổn định và thiếu hụt con giống dẫn đến giá thành rất cao, từ 2-3 triệu đồng/con nên người chăn nuôi tại Kiên Giang còn thận trọng trong việc đầu tư tái đàn.

Việc tái đàn phục hồi còn chậm, chủ yếu là trong hệ thống trang trại của Công ty CP là chính, các hộ chăn nuôi gia trại phát triển chưa nhiều, theo báo Nông Nghiệp Việt Nam. 

Theo thống kê, hiện tổng đàn heo của tỉnh là gần 179.000 con, chỉ bằng 56,8% so với cùng kỳ. Tính đến hết năm 2019, tỉnh Kiên Giang đã chi hỗ trợ ngành chăn nuôi bị ảnh hưởng dịch tả heo châu Phi tổng cộng gần 113 tỷ đồng.

Trong 6 tháng đầu năm 2020, bệnh dịch tả heo châu Phi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chỉ còn xảy ra nhỏ, lẻ tại 15 hộ nuôi, buộc phải tiêu hủy 66 con để phòng, chống dịch bệnh lây lan.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ một vài nơi, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000-91.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Trà Vinh. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Bến Tre, Long An. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-93.000 Giữ  nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 1.000
Nam Định 91.000-92.000 2.000
Ninh Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 1.000
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 1.000
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 80.000-81.000 Giữ nguyên
TT-Huế 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 81.000-82.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 81.000-82.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 85.000-87.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 1.000
Bình Dương 83.000-85.000 2.000
Bình Phước 84.000-85.000 2.000
BR-VT 84.000-85.000 2.000
Long An 88.000-89.000 1.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 88.000-89.000 1.000
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 83.000-85.000 2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement