Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Gạo xuất khẩu Việt Nam tăng lên mức 508 - 512 USD/tấn

Giá cả hàng hóa

16/01/2021 10:12

Giá lúa gạo trong nước 16/1 giữ đà tăng khi nguồn cung khan hiếm ở một số chủng loại. Gạo xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 508 - 512 USD/tấn.

Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD. Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 508 - 512 USD/tấn, tăng từ mức 500 - 508 USD/tấn của tuần trước.

Giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, cám vàng là 7.100 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 15/1.

Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 - 10.200 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 - 11.500 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm 15/1.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loạiGiá hôm nayGiá hôm quaThay đổi
NL IR 504 10.100 - 10.200 10.100 100 đồng
TP IR 504 (5% tấm)11.400 - 11.50011.400 100 đồng
Tấm 1 IR 50410.000 10.000  0 đồng
Cám vàng7.1007.100 0 đồng

Trên thị trường thế giới, gạo 5% tấm xuất khẩu của Thái Lan ở mức 510 - 516 USD/tấn. 

Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan cho biết, mức giá chào bán của Ấn Độ và Pakistan đang cạnh tranh hơn rất nhiều so với các đối thủ còn lại. Cụ thể: gạo 5% và 25% tấm của Ấn Độ lần lượt được chào bán với giá 368 - 372 và 328 - 332 USD/tấn; gạo 5% và 25% tấm của Pakistan lần lượt được chào bán 423 - 427 và 381 - 385 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn gạo Việt Nam và Thái Lan, chênh lệch từ 85 - 140 USD/tấn với chủng loại 5% tấm. Các chuyên gia cho rằng trong tình hình kinh tế thế giới ảm đạm, mức giá của gạo Việt Nam khó cạnh tranh được với các đối thủ. Gạo 5% tấm của Ấn Độ và Pakistan thuộc phân khúc cấp thấp

Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng nếu Việt Nam quay lại sản xuất lúa IR 50404 quá dư thừa như trước đây, thì chắc chắn sẽ không thể cạnh tranh được với Ấn Độ, Pakistan. Ấn Độ và Pakistan bán gạo nở, chứ không phải gạo dài, trắng, dẻo đẹp như của Việt Nam.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 16/1/2021
STTSản phẩmGiá (ngàn đồng/kg)Thay đổi
 1Nếp Sáp22Giữ nguyên
 2Nếp Than32-300 đồng
 3Nếp Bắc27Giữ nguyên
 4Nếp Bắc Lứt34Giữ nguyên
 5Nếp Lứt24.5Giữ nguyên
 6Nếp Thơm30Giữ nguyên
 7Nếp Ngồng22-1000 đồng
 8Gạo Nở Mềm12 1000 đồng
 9Gạo Bụi Sữa13Giữ nguyên
10Gạo Bụi Thơm Dẻo12Giữ nguyên
11Gạo Dẻo Thơm 6412.5Giữ nguyên
12Gạo Dẻo Thơm15Giữ nguyên
13Gạo Hương Lài Sữa16Giữ nguyên
14Gạo Hàm Châu14Giữ nguyên
15Gạo Nàng Hương Chợ Đào19 500 đồng
16Gạo Nàng Thơm Chợ Đào17Giữ nguyên
17Gạo Thơm Mỹ13.5Giữ nguyên
18Gạo Thơm Thái14Giữ nguyên
19Gạo Thơm Nhật16Giữ nguyên
20Gạo Lứt Trắng24.2Giữ nguyên
21Gạo Lứt Đỏ (loại 1)25.5Giữ nguyên
22Gạo Lứt Đỏ (loại 2)44Giữ nguyên
23Gạo Đài Loan25Giữ nguyên
24Gạo Nhật29Giữ nguyên
25Gạo Tím38Giữ nguyên
26Gạo Huyết Rồng45Giữ nguyên
27Gạo Yến Phụng35Giữ nguyên
28Gạo Long Lân27Giữ nguyên
29Gạo Hoa Sữa18Giữ nguyên
30Gạo Hoa Mai20Giữ nguyên
31Tấm Thơm16Giữ nguyên
32Tấm Xoan17Giữ nguyên
33Gạo Thượng Hạng Yến Gạo22.2Giữ nguyên
34Gạo Đặc Sản Yến Gạo17Giữ nguyên
35Gạo Đài Loan Biển16Giữ nguyên
36Gạo Thơm Lài14.5Giữ nguyên
37Gạo Tài Nguyên Chợ Đào16Giữ nguyên
38Lúa loại 1 (trấu)  x Giữ nguyên
39Lúa loại 28.5Giữ nguyên
40Gạo Sơ Ri14Giữ nguyên
41Gạo 40412.2Giữ nguyên
42Lài Miên14Giữ nguyên
43Gạo ST2525 500 đồng


THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement