16/01/2021 10:12
Gạo xuất khẩu Việt Nam tăng lên mức 508 - 512 USD/tấn
Giá lúa gạo trong nước 16/1 giữ đà tăng khi nguồn cung khan hiếm ở một số chủng loại. Gạo xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 508 - 512 USD/tấn.
Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD. Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 508 - 512 USD/tấn, tăng từ mức 500 - 508 USD/tấn của tuần trước.
Giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, cám vàng là 7.100 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 15/1.
Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 - 10.200 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 - 11.500 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm 15/1.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/1/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 10.100 - 10.200 | 10.100 | 100 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 11.400 - 11.500 | 11.400 | 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 10.000 | 10.000 | 0 đồng |
Cám vàng | 7.100 | 7.100 | 0 đồng |
Trên thị trường thế giới, gạo 5% tấm xuất khẩu của Thái Lan ở mức 510 - 516 USD/tấn.
Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan cho biết, mức giá chào bán của Ấn Độ và Pakistan đang cạnh tranh hơn rất nhiều so với các đối thủ còn lại. Cụ thể: gạo 5% và 25% tấm của Ấn Độ lần lượt được chào bán với giá 368 - 372 và 328 - 332 USD/tấn; gạo 5% và 25% tấm của Pakistan lần lượt được chào bán 423 - 427 và 381 - 385 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn gạo Việt Nam và Thái Lan, chênh lệch từ 85 - 140 USD/tấn với chủng loại 5% tấm. Các chuyên gia cho rằng trong tình hình kinh tế thế giới ảm đạm, mức giá của gạo Việt Nam khó cạnh tranh được với các đối thủ. Gạo 5% tấm của Ấn Độ và Pakistan thuộc phân khúc cấp thấp
Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng nếu Việt Nam quay lại sản xuất lúa IR 50404 quá dư thừa như trước đây, thì chắc chắn sẽ không thể cạnh tranh được với Ấn Độ, Pakistan. Ấn Độ và Pakistan bán gạo nở, chứ không phải gạo dài, trắng, dẻo đẹp như của Việt Nam.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 16/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp