Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Gạo xuất khẩu Việt Nam giữ mức giá cao

Giá cả hàng hóa

11/12/2020 08:16

Giá gạo xuất khẩu Việt Nam hôm nay, 11/12 tiếp tục giữ mức cao. Chất lượng gạo trong nước đang được đánh giá khá tốt.

Trên thế giới, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 372 - 378 USD/tấn, tăng so với 366 - 370 USD/tấn trước đó một tuần.

Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ (REA) cho biết nhu cầu của các đối tác đang tốt lên, vì giá rẻ hơn so với các nước xuất khẩu khác.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng lên 480 - 490 USD/tấn, từ 475 - 485 USD/tấn một tuần trước đó, do cước phí vận chuyển tăng mạnh.

Giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn. Hiện tại, cơ hội xuất khẩu lúa gạo của Việt Nam vẫn rộng cửa, bởi nhu cầu tiêu thụ trên thế giới ổn định. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thế giới và mức giá xuất khẩu gạo trong thời gian tới sẽ khá tốt.

Riêng tại thị trường EU, tính đến 31/10 đã có 10 doanh nghiệp Việt nộp đơn xin chứng nhận, với khối lượng khoảng 5.932 tấn gạo thơm xuất sang các nước thành viên của EU. Kỳ vọng xuất khẩu gạo thơm sang EU trong thời gian tới sẽ lạc quan hơn.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 11/12/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 9.700 - 9.800 9.700 - 9.800 0 đồng
TP IR 504 11.100 11.100 0 đồng
Tấm 1 IR 504 10.100 - 10.200 10.200 - 100 đồng
Cám vàng 6.900 6.900 0 đồng

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy gạo NL IR 504 là 9.700 - 9.800 đồng/kg, giữ giá so với giá hôm 10/12. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.100 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua.

Giá tấm IR 504 là 10.100 - 10.200 đồng/kg, giảm 100 đồng so với 10/12. Giá cám vàng là 6.900 đồng/kg, giữ ổn định.

Theo đánh giá của ngành nông nghiệp Hậu Giang, chất lượng gạo vùng ĐBSCL nói chung đang khá tốt, nguồn cung ổn định. Việc chuyển đổi cơ cấu giống từ chất lượng thấp sang chất lượng cao đã góp phần nâng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Giá lúa trung bình năm 2020 đã cao hơn từ 300 - 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2019, nông dân có lợi nhuận từ 30%.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 11/12/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 500 đồng
THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement