21/09/2020 08:18
Gạo xuất khẩu Việt Nam giảm xuống mức 485 - 490 USD/tấn
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 21/9 ổn định, sức mua các kho đang yếu. Gạo xuất khẩu Việt hiện giảm xuống mức 485 - 490 USD/tấn.
Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 21/9 giữ ổn định, nhu cầu thu mua từ các kho đang yếu. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.700 đồng/kg, giữ giá so với hôm 19/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.000 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 8.900 - 9.000 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.650 đồng/kg, giảm nhẹ 50 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 21/9/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm 19/9 | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.700 | 8.700 | - 0 đồng |
TP IR 504 | 10.000 | 10.000 | - 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.900 - 9.000 | 8.900 - 9.000 | - 0 đồng |
Cám vàng | 5.700 | 5.650 | - 50 đồng |
Gạo 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ tuần này có giá vững ở mức 387 - 394 USD/tấn. Nhu cầu đối với gạo của Ấn Độ giảm vì những khách hàng chủ chốt trong mấy tuần qua đã dự trữ được đủ khối lượng cần thiết.
Nông dân Ấn Độ đã trồng được 40,2 triệu ha lúa tính tới tuần vừa qua, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm tuần thứ 3 liên tiếp, xuống 480 - 504 USD/tấn, từ mức 487 - 510 USD/tấn cách đây một tuần. Các thương gia Thái Lan dự báo giá sẽ giảm xuống chỉ 450 USD/tấn vì nhu cầu mấy tuần qua không tăng lên.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá giảm xuống 485 - 490 USD/tấn, từ mức 490 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết nhu cầu vẫn yếu, vụ thu hoạch lúa Thu - Đông đã bắt đầu ở một số khu vực thuộc ĐBSCL, gây áp lực giảm giá. Xuất khẩu gạo Việt Nam trong tháng 8/2020 tăng 26,3% so với tháng 7, đạt 605.566 tấn.
Tại Banladesh, nguồn cung suy giảm do lũ lụt, đẩy giá tăng lên, trong bối cảnh dịch COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp. Lượng gạo thu mua trong nước đến thời điểm hiện tại đạt gần 1 triệu tấn, thấp hơn so với mục tiêu 1,95 triệu tấn.
Mặc dù giá trong nước tăng nhưng Bangladesh vẫn chưa quyết định nhập khẩu gạo. Bộ trưởng Lương thực nước này cho biết, nước này hiện có 1,2 triệu tấn gạo dự trữ.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 21/9/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp