15/01/2021 09:00
Gạo xuất khẩu Việt Nam gặp bất lợi trước Ấn Độ và Pakistan
Giá lúa gạo trong nước 15/1 giữ mức cao khi nguồn cung đang khan hiếm. Gạo xuất khẩu Việt Nam gặp bất lợi trước Ấn Độ và Pakistan vì giá quá cao.
Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD.
Giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 14/1. Giá cám vàng là 7.100 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua.
Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 đồng/kg, gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 đồng/kg, giữ giá so với hôm 14/1.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 15/1/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 10.100 | 10.100 | 0 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 11.400 | 11.400 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 10.000 | 10.000 | 0 đồng |
Cám vàng | 7.050 | 7.100 | 50 đồng |
Theo Thesaigontime, Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan cho biết, mức giá chào bán của Ấn Độ và Pakistan đang cạnh tranh hơn rất nhiều so với các đối thủ còn lại, cụ thể: gạo 5% và 25% tấm của Ấn Độ lần lượt được chào bán với giá 368 - 372 và 328 - 332 USD/tấn; gạo 5% và 25% tấm của Pakistan lần lượt được chào bán 423 - 427 và 381 - 385 USD/tấn.
Trong khi đó, gạo 5% tấm xuất khẩu của Thái Lan ở mức 510 - 516 USD/tấn. Gạo 5% tấm của Việt Nam là 508 - 512 USD/tấn và 25% tấm là 483 - 487 USD/tấn.
Điều này có nghĩa, giá gạo 5% của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn của Việt Nam từ 85 - 140 USD/tấn; gạo 25% tấm của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn của Việt Nam từ 102 - 155 USD/tấn.
Các chuyên gia cho rằng, gạo 5% tấm của Việt Nam thuộc phân khúc gạo cấp trung, được sản xuất từ các giống có chất lượng khá thuộc dòng OM như: OM 5451, OM 18, chứ không phải là từ IR 50404 như trước đây.
Trong khi đó, gạo 5% tấm của Ấn Độ và Pakistan thuộc dạng phân khúc cấp thấp, tức được sản xuất từ các chủng loại giống lúa như lúa IR 50404 của Việt Nam, do đó gạo 5% tấm của Việt Nam bán trên 500 USD/tấn vẫn được các khách hàng chấp nhận.
Nếu Việt Nam quay lại sản xuất lúa IR 50404 quá dư thừa như trước đây, thì chắc chắn sẽ không thể cạnh tranh được với Ấn Độ, Pakistan. Ấn Độ và Pakistan bán gạo nở, chứ không phải gạo dài, trắng, dẻo đẹp như của Việt Nam.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 15/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp