18/02/2020 08:19
Gạo xuất khẩu tăng giá, trong nước giảm
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 18/2 đã tăng trở lại do nhu cầu thu mua từ các kho chứa đã hồi phục, nhất là đối với loại gạo NL OM 5451.
Giá gạo xuất khẩu hôm nay (18/2) tiếp tục xu hướng tăng, nhu cầu thu mua từ các kho chứa vẫn đang mạnh, nhất là đối với loại gạo NL OM 5451. Giá chủng loại NL OM 5451 tiếp tục tăng trong khi gạo NL IR 504 đang giữ giá, nguồn cung NL IR 604 đã ổn định trở lại.
Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay tăng giá, dao động ở mức 6.800 - 6.850 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng/kg so với hôm qua 17/2.
Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) tăng giá, hiện đang ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg, tăng 100 - 150 đồng/kg so với hôm qua; giá tấm IR 504 hôm nay tăng nhẹ, giá đang dao động quanh mức 6.500 - 6.550 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay cũng tăng, dao động khoảng 4.800 - 4.850 đồng/kg, chênh lệch từ 100 - 150 đồng/kg so với hôm 16/2.
Giá gạo bán lẻ hôm nay 18/2 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM giảm nhẹ tại các chợ. Trong đó, gạo bụi thơm dẻo giảm 500 đồng/kg xuống còn 12.000 đồng/kg, gạo Nàng Thơm Chợ Đào giảm 500 đồng còn 16.500 đồng/kg, gạo tím giảm 1.000 đồng còn 38.000 đồng/kg, gạo 404 giảm 200 đồng/kg xuống còn 12.000 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá bình quân giảm nhẹ.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/2/2020: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 22.400 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.300 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 31.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22.000 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 12.000 | Giữ nguyên |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12.000 | -500 đồng |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.000 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.000 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.000 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.500 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.500 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 16.500 | -500 đồng |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.500 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.000 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.000 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.500 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38.000 | -1000 đồng |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.000 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27.500 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16.000 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.500 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.800 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.000 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.100 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.000 | -200 đồng |
42 | Lài Miên | 15.000 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc - kéo dài trong hơn một năm rưỡi đã khiến nền kinh tế toàn cầu suy thoái, ảnh hưởng tiêu cực tới tỷ giá hối đoái, tác động tới giá xuất khẩu, và nhu cầu của nhiều nhà nhập khẩu gạo ròng. Cùng với đó những vấn đề địa chính trị khác cũng tác động không tốt tới giao thương như lệnh trừng phạt của Mỹ với Iran.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp