Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Gạo xuất khẩu giảm giá

Giá cả hàng hóa

19/01/2021 08:40

Giá lúa gạo hôm nay 19/1 giảm ở một số chủng loại do thu mua ảm đạm. Giá gạo xuất khẩu cũng giảm, còn 500 - 505 USD/tấn.

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011, giảm từ mức 508 - 515 USD/tấn của tuần trước.

Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ tuần này duy trì ở mức cao nhất 4 tháng, trong khi gạo Thái Lan tăng lên mức cao nhất 8 tháng do đồng Baht mạnh lên so với USD. Theo đó, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá vững ở mức 380 - 290 USD/tấn như tuần trước, vẫn là mức cao nhất kể từ tháng 9/2020.

Nguồn cung từ vụ lúa Hè Thu ở nước này đang tăng lên, song giá gạo nội địa cũng cao do nhu cầu xuất khẩu vững và các tổ chức nhà nước tăng cường mua thóc.

Thị trường gạo toàn cầu đang chật vật với tình trạng hậu cần bị gián đoạn, các cảng biển lớn bị tắc nghẽn, trong khi xu hướng tích trữ lương thực trên toàn thế giới đang thúc đẩy nhu cầu tăng lên.

Gạo 5% tấm của Thái Lan giá tuần này tăng lên 520 - 525 USD/tấn, từ mức 515 - 520 USD/tấn hồi tuần trước do đồng baht mạnh lên, dù nhu cầu từ nước ngoài không tăng.

Trong khhi đó, Bangladesh tiếp tục mở các phiên đấu thầu mua gạo, mới đây đã mở thêm một phiên đấu thầu mua 50.000 tấn giữa bối cảnh giá trong nước vẫn không ngừng tăng.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 19/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504  10.100  10.100 - 0 đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.400 11.400 - 0 đồng
Tấm 1 IR 504 10.000  10.100  - 100 đồng
Cám vàng 7.100 7.150 - 50 đồng

Giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, giảm 100 đồng so với giá hôm 18/1. Giá cám vàng là 7.100 đồng/kg, giảm 50 đồng so với hôm qua.

Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 đồng/kg, gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 đồng/kg, giữ giá đồng so với hôm qua 18/1.

Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD. 

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 19/1/2021
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 500 đồng
THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement