Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng tại miền Trung và Nam vào cuối tuần

Giá cả hàng hóa

11/07/2020 17:06

Dự báo giá heo hơi ngày 12/7 tiếp tục xu hướng tăng tại khu vực miền Trung và Nam từ 1.000 - 3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/7 ghi nhận điều chỉnh trái chiều tại các địa phương trên cả nước. Trong khi miền Trung và Nam, giá heo tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua.

Theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y Phú Yên, ngày 14/6/2019, dịch tả heo châu Phi xuất hiện đầu tiên tại xã Ea Bar (Sông Hinh) với 31 con heo bị mắc bệnh, sau đó lan rộng ra 95 thôn, 45 xã thuộc 9 huyện, thị xã, thành phố. 

Tổng số heo mắc bệnh, chết và tiêu hủy đến ngày 29/12/2019 là 2.689 con với tổng trọng lượng 102.949 kg của 402 hộ nuôi.

Kể từ 1/2/2020, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh đã phát đi thông báo hết dịch tả heo châu Phi. Tuy nhiên ngành nông nghiệp vẫn tuyên truyền, hướng dẫn người chăn nuôi không chủ quan với dịch bệnh. 

Bên cạnh đó, Sở cũng khuyến cáo người nuôi không tái đàn một cách ồ ạt, chỉ ưu tiên tái đàn đối với các trang trại, khu chăn nuôi tập trung theo hướng an toàn sinh học, đủ điều kiện phòng chống dịch bệnh.

Nhờ vậy đến nay tổng đàn heo trên địa bàn tỉnh khoảng 108.425 con, gần bằng số đàn tổng đàn heo trước khi có dịch tả heo châu Phi, báo Chính Phủ đưa tin. 

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất ở mức 92.000 đồng/kg tại Nam Định. Giá heo thấp nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Thái Bình, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Ninh Thuận, Khánh Hòa. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 84.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cà Mau. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 12/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-93.000 Giữ  nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 1.000
Nam Định 91.000-92.000 2.000
Ninh Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 1.000
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 1.000
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 86.000-87.000 2.000
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 80.000-81.000 Giữ nguyên
TT-Huế 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 83.000-84.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 86.000-87.000 2.000
Khánh Hòa 86.000-87.000 2.000
Bình Thuận 92.000-93.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 90.000-92.000 Giữ nguyên
TP.HCM 87.000-88.000 1.000
Bình Dương 83.000-85.000 2.000
Bình Phước 84.000-85.000 2.000
BR-VT 84.000-85.000 2.000
Long An 88.000-89.000 1.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 88.000-89.000 1.000
Trà Vinh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 86.000-87.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 87.000-88.000 2.000
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 87.000-88.000 2.000
An Giang 84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 87.000-88.000 2.000
Đồng Tháp 86.000-87.000 1.000
Tây Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement