Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tăng nhẹ một số tỉnh vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

25/07/2020 14:37

Dự báo giá heo hơi ngày 26/7 tăng nhẹ một số tỉnh, do dịch tả heo châu Phi tiếp tục gây ảnh hưởng đến nguồn cung và việc tái đàn.

Giá heo hơi hôm nay 25/7 ghi nhận đi ngang tại các địa phương trên phạm vi cả nước. Riêng tại miền Bắc, giá thu mua vẫn neo cao quanh mốc 90.000 đồng/kg.

Đáng nói là từ đầu năm đến nay, đã xảy ra 4 ổ dịch bệnh dịch tả heo châu Phi tại huyện Vũng Liêm, Mang Thít và Thị xã Bình Minh, Vĩnh Long với tổng đàn bệnh tiêu hủy 31 con.

Trong đó, 3 ổ dịch bệnh đã qua 30 ngày, 1 ổ dịch mới phát sinh tại xã Tân Quới Trung (Vũng Liêm) vào đầu tháng 6/2020, tiêu hủy 15 con, báo Vĩnh Long đưa tin. 

Nhận định tình hình bệnh dịch tả heo châu Phi trong thời gian tới còn nhiều diễn biến khá phức tạp, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Lê Thanh Tùng, khuyến cáo: Trong khi chưa có vắc xin phòng bệnh, người chăn nuôi cần cẩn trọng tái đàn.

Chỉ những cơ sở, trang trại đủ các điều kiện chăn nuôi an toàn sinh học mới nên tái đàn thời điểm này, còn những hộ chăn nuôi nhỏ lẻ nếu không đảm bảo các điều kiện chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học.

Không nên nuôi trở lại để tránh rủi ro và nguy cơ tái dịch và hạn chế lây lan dịch bệnh. Hiện trên địa bàn tỉnh, tái đàn heo chưa nhiều. Những người không có nhiều tiền, không phiêu lưu sẽ không mạo hiểm tái đàn nhanh.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực là 92.000 đồng/kg tại Tuyên Quang và Nam Định. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng/kg tại Hà Nội, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 91.000 đồng/kg.

Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi ổn định trở lại. Tại Bình Định, giá heo tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 89.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất khu vực đang ở mức 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Giá heo tăng 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bến Tre, Kiên Giang, Long An. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 26/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 1.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-92.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-92.000 Giữ nguyên
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 1.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 1.000
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 85.000-87.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 84.000-85.000 Giữ nguyên
TT-Huế 84.000-85.000 1.000
Quảng Nam 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 1.000
Khánh Hòa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 90.000-92.000 Giữ nguyên
TP.HCM 87.000-88.000 1.000
Bình Dương 86.000-87.000 Giữ nguyên
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 87.000-88.000 2.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  87.000-88.000 Giữ nguyên
Bến Tre 86.000-87.000 2.000
Trà Vinh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Cà Mau 87.000-88.000 2.000
Vĩnh Long 87.000-88.000 1.000
An Giang 84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang 87.000-88.000 2.000
Sóc Trăng 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 86.000-87.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement