25/06/2020 15:29
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng do dịch tả heo châu Phi trở lại
Dịch tả heo châu Phi tại các địa phương miền Bắc đang có diễn biến đáng lo ngại, có chiều hướng lây lan trên diện rộng, đây được cho là nguyên nhân khiến giá heo hơi tại khu vực này tiếp tục tăng trong thời gian sắp tới.
Giá heo hơi hôm nay 25/6 ghi nhận bất ngờ tăng mạnh ở khu vực phía Bắc nhưng lại đi xuống ở miền Trung và miền Nam. Dịch tả heo châu Phi tại các địa phương miền Bắc đang có diễn biến đáng lo ngại, có chiều hướng lây lan trên diện rộng.
Ghi nhận tại tỉnh Lai Châu, dịch tả heo châu Phi đã tái bùng phát tại 4/7 xã, phường thuộc thành phố Lai Châu. Cụ thể là phường Quyết Thắng, phường Đông Phong và xã San Thàng, xã Sùng Phài với tổng số heo mắc bệnh gần 100 con.
Bên cạnh đó, theo báo cáo gửi UBND tỉnh Cao Bằng, ghi nhận 103 hộ chăn nuôi, ở 50 xóm, thuộc 30 xã, thị trấn tại 9/10 huyện, thành phố trong tỉnh tái phát dịch THCP, theo báo Nhân Dân.
Các ổ dịch rải rác tại khắp các địa phương và đáng lo ngại nhất là dịch bệnh có diễn biến phức tạp, chưa được khống chế, có chiều hướng lây lan ra diện rộng. Đây được cho là nguyên nhân khiến giá heo hơi miền Bắc đột ngột tăng mạnh trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 1.000 đồng lên 91.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Phú Thọ, Thái Bình, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 3.000 đồng và 2.000 đồng cùng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Long An, Kiên Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Cà Mau. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 88.000-90.000 | 2.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 90.000-92.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.0000-91.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 82.0000-83.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 85.000-86.000 | -3.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |
Tag:
# dự báo giá heo hơi ngày mai dự báo giá heo hơi thời gian tới dự báo giá heo hơi sắp tới giá heo hơi miền Trung giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Nam bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi tại Đồng Nai giá heo hơi tại Nghệ An giá heo hơi tại Trà Vinh Giá heo hơi TP.HCM giá heo hơi tại Hà NộiAdvertisement
Advertisement
Đọc tiếp