Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi đi ngang sau chuỗi ngày tăng

Giá cả hàng hóa

07/07/2020 17:12

Dự báo giá heo hơi ngày mai (8/7) chững lại, chờ diễn biến mới sau thông tin trong tuần này sẽ có đợt heo nhập mới được tung ra thị trường.

Giá heo hơi hôm nay 7/7 ghi nhận tại khu vực phía Bắc và Trung tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.

Đại diện Cục Thú y cho biết, người tiêu dùng có thể yên tâm về chất lượng heo sống nhập từ Thái Lan vì nó phải trải qua rất nhiều điều kiện ngặt nghèo. 

Theo đó, heo khẩu về Việt Nam phải nằm trong vùng bán kính 10km không có dịch bệnh trong 12 tháng; heo không được tiếp xúc với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nơi xuất hàng, không có biểu hiện bệnh vào ngày xuất khẩu.

Ngoài ra, heo sống Thái Lan nhập về Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện thức ăn chăn nuôi không có chất cấm, tiêm phòng đầy đủ các loại dịch lở mồm long móng, dịch tai xanh,... Đặc biệt, phải được lấy mẫu xét nghiệm không quá 30 ngày và âm tính với dịch tả heo châu Phi.

Hiện có 8 doanh nghiệp Thái Lan có các trang trại đủ điều kiện để xuất heo sống sang Việt Nam. Theo đó, số lượng heo xuất sang Việt Nam có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo chững lại sau khi liên tục tăng, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo thấp nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Giá heo cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Bến Tre, Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-93.000 Giữ  nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 Giữ nguyên
Nam Định 91.000-92.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 80.000-81.000 Giữ nguyên
TT-Huế 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 81.000-82.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 81.000-82.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 85.000-87.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 1.000
Bình Dương 82.000-83.000 1.000
Bình Phước 83.000-84.000 Giữ nguyên
BR-VT 83.000-84.000 Giữ nguyên
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 87.000-88.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement