07/07/2020 17:12
Dự báo giá heo hơi đi ngang sau chuỗi ngày tăng
Dự báo giá heo hơi ngày mai (8/7) chững lại, chờ diễn biến mới sau thông tin trong tuần này sẽ có đợt heo nhập mới được tung ra thị trường.
Giá heo hơi hôm nay 7/7 ghi nhận tại khu vực phía Bắc và Trung tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.
Đại diện Cục Thú y cho biết, người tiêu dùng có thể yên tâm về chất lượng heo sống nhập từ Thái Lan vì nó phải trải qua rất nhiều điều kiện ngặt nghèo.
Theo đó, heo khẩu về Việt Nam phải nằm trong vùng bán kính 10km không có dịch bệnh trong 12 tháng; heo không được tiếp xúc với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nơi xuất hàng, không có biểu hiện bệnh vào ngày xuất khẩu.
Ngoài ra, heo sống Thái Lan nhập về Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện thức ăn chăn nuôi không có chất cấm, tiêm phòng đầy đủ các loại dịch lở mồm long móng, dịch tai xanh,... Đặc biệt, phải được lấy mẫu xét nghiệm không quá 30 ngày và âm tính với dịch tả heo châu Phi.
Hiện có 8 doanh nghiệp Thái Lan có các trang trại đủ điều kiện để xuất heo sống sang Việt Nam. Theo đó, số lượng heo xuất sang Việt Nam có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo chững lại sau khi liên tục tăng, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo thấp nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Giá heo cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Bến Tre, Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | 1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.000 | 1.000 |
Bình Phước | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | 1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp