24/01/2022 09:42
Đồng USD ổn định, chờ đợi dữ liệu kinh tế các thị trường lớn
Giá USD hôm nay 24/1 ổn định, tuần này đồng bạc xanh sẽ phụ thuộc vào một loạt các dữ liệu kinh tế từ Mỹ và một số nền kinh tế lớn như Anh, châu Âu.
Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11% xuống 95,62.
Tỷ giá USD tuần này chịu ảnh hưởng từ rất nhiều dữ liệu thống kê quan trọng của Mỹ và các thị trường lớn khác như châu Âu, Anh, theo Nasdaq.
Vào đầu tuần, xu hướng tỷ giá đồng bạc xanh sẽ phụ thuộc vào các chỉ số PMI của khu vực tư nhân trong tháng 1 và tâm lý của người tiêu dùng tại Mỹ. Các thị trường đang kỳ vọng sẽ chứng kiến sự tăng trưởng trong các con số này.
Thứ Năm (27/1), GDP quý IV và các báo cáo về tình trạng thất nghiệp sẽ là những trọng tâm chính thu hút sự quan tâm của giới đầu tư trước khi dữ liệu lạm phát và chi tiêu cá nhân tại nền kinh tế lớn nhất thế giới được công bố vào cuối tuần.
Tuy nhiên, sự kiện chính trong tuần này chính là cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) và cuộc họp báo sau đó. Trong khi quyết định về lãi suất sẽ tác động đến tỷ giá USD, những phát biểu của quan chức FED tại cuộc họp báo cũng có khả năng đem đến động lực mới cho đồng bạc xanh, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Nền kinh tế Mỹ sẽ chịu nhiều áp lực khi Cục Dự trữ Liên bang (FED) sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ với tốc độ nhanh hơn nhiều so với dự báo cách đây một tháng.
Các thị trường hiện đang dự đoán FED sẽ thực hiện tới 4 đợt tăng lãi suất trong năm nay, bắt đầu từ tháng 3 và dự kiến cơ quan này sẽ bắt đầu thu hẹp bảng cân đối kế toán hơn 8 nghìn tỷ USD trong vòng vài tháng. Cuộc họp vào tuần này có thể làm sáng tỏ mức độ về vấn đề thắt chặt chính sách tiền tệ của FED.
Bipan Rai, Giám đốc bộ phận chiến lược FX Bắc Mỹ của CIBC Capital Markets tại Toronto, cho biết thị trường sẽ bình lặng cho đến khi Fed đưa ra tuyên bố sau cuộc họp kéo dài hai ngày. Điều này có nghĩa là đồng USD sẽ ít biến động do thiếu động lực từ các dữ liệu kinh tế.
Ngày 21/1, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.077 VND/USD, giảm mạnh 23 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.550 - 23.050 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.470 – 22.530 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.740 – 22.805 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.480 - 23.530 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 24/1/2022 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.470 | 22.490 | 22.790 | 22.790 |
ACB | 22.520 | 22.540 | 23.720 | 23.720 |
Agribank | 22.520 | 22.510 | 23.790 | |
Bảo Việt | 22.510 | 22.510 | 23.730 | |
BIDV | 22.480 | 22.480 | 23.760 | |
CBBank | 22.510 | 22.540 | 23.740 | |
Đông Á | 22.540 | 22.540 | 23.720 | 23.720 |
Eximbank | 23.000 | 23.000 | 23.000 | |
GPBank | 22.520 | 22.550 | 22.730 | |
HDBank | 22.730 | 22.750 | 23.050 | |
Hong Leong | 22.500 | 22.520 | 23.780 | |
HSBC | 22.570 | 22.570 | 22.750 | 22.750 |
Indovina | 22.540 | 22.550 | 23.750 | |
Kiên Long | 22.520 | 22.540 | 23.720 | |
Liên Việt | 22.530 | 22.550 | 23.730 | |
MSB | 22.480 | 22.760 | ||
MB | 22.470 | 22.480 | 22.760 | 22.760 |
Nam Á | 22.450 | 22.500 | 22.780 | |
NCB | 22.530 | 22.550 | 22.770 | 22.830 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.530 | 22.550 | 22.730 | |
PGBank | 22.500 | 22.550 | 22.730 | |
PublicBank | 22.445 | 22.480 | 22.760 | 22.760 |
PVcomBank | 22.510 | 22.480 | 22.770 | 22.770 |
Sacombank | 22.483 | 22.503 | 22.769 | 22.759 |
Saigonbank | 22.530 | 22.550 | 22.750 | |
SCB | 22.570 | 22.570 | 23.150 | 22.770 |
SeABank | 22.480 | 22.480 | 22.860 | 22.760 |
SHB | 22.510 | 22.520 | 22.760 | |
Techcombank | 22.490 | 22.485 | 22.770 | |
TPB | 22.420 | 22.480 | 22.760 | |
UOB | 22.450 | 22.500 | 22.800 | |
VIB | 22.460 | 22.480 | 22.760 | |
VietABank | 22.505 | 22.535 | 22.725 | |
VietBank | 22.510 | 22.530 | 22.720 | |
VietCapitalBank | 22.480 | 22.500 | 22.780 | |
Vietcombank | 22.450 | 22.480 | 22.760 | |
VietinBank | 22.470 | 22.490 | 23.770 | |
VPBank | 22.460 | 22.480 | 22.760 | |
VRB | 22.480 | 22.490 | 22.770 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp