30/01/2022 09:13
Đồng USD giảm nhẹ trên thị trường quốc tế
Giá USD hôm nay 30/1 giảm nhẹ trên thị trường thế giới. Dữ liệu kinh tế đã hỗ trợ khá tốt cho xu hướng của đồng USD trong tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, giá USD có chiều hướng giảm nhẹ, chỉ số USD Index giảm 0,03 điểm xuống 97,22 điểm. Trong phiên giao dịch gần nhất, giá USD biến động trong biên độ hẹp, từ 97,06 - 97,44 điểm.
Tuần qua, tỷ giá được hỗ trợ bởi khá nhiều yếu tố. Dữ liệu kinh tế đã hỗ trợ cho đồng USD khi nền kinh tế Mỹ ghi nhận mức tăng trưởng hàng năm tốt nhất trong gần bốn thập kỷ qua.
Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm xuống, với lợi suất 10 năm giảm 1,77% xuống thấp hơn nhiều so với mức cao nhất hai năm gần 1,9% đạt được vào thứ Hai (24/1). Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn hai năm cũng đã giảm 2,8 điểm cơ bản xuống 1,164%.
Theo giới phân tích, thông tin kinh tế Mỹ vừa công bố khá tốt hỗ trợ giá USD. Cụ thể, trên thị trường lao động, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ tuần kết thúc ngày 22/1 ở mức 260.000 đơn, giảm so với mức 290.000 đơn của tuần trước đó và khớp với dự báo.
Theo thống kê, GDP của Mỹ tăng mạnh 6,9% trong quý IV/2021, nối tiếp đà tăng 2,3% của quý III và đồng thời vượt mạnh so với mức tăng 5,3% theo dự báo của các chuyên gia. Tính chung, GDP cả năm 2021 của nước Mỹ tăng 5,7%, cao nhất kể từ năm 1985.
Tuy vậy, dịch COVID-19 với biến thể Omicron có thể ảnh hưởng của các công ty trong chuỗi cung ứng hiện tại, khiến nền kinh tế Mỹ và thế giới chịu ảnh hưởng tiêu cực trong thời gian tới, gây ảnh hưởng đến giá USD, theo VTC News.
Tỷ giá USD bật tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2020 vào thứ 6 sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tuyên bố có thể tăng lãi suất nhanh hơn và mạnh hơn trong những tháng tới.
Mặc dù giảm phiên cuối tuần nhưng Marc Chandler, Chiến lược gia thị trường tại Bannockburn Global Forex, nhận định trong môi trường hiện tại xu hướng tăng của đồng bạc xanh sẽ còn tiếp diễn.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD hôm nay được giữ ở mức thấp, xu hướng giảm. Hiện Vietcombank mua vào mức 22.470 - 22.500 đồng/USD và bán ra 22.780 đồng/USD.
Eximbank mua vào giảm 40 đồng/USD còn 22.490 - 22.510 đồng/USD, bán ra mức 22.76 đồng/USD. VietinBank mua vào 22.470 - 22.500 đồng/USD và bán ra mức 23.780 đồng/USD.
Ngân hàng Nhà nước hiện công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.099 đồng/USD.
Lúc 6h ngày 30/1, giá USD trên thị trường tự do mua vào mức 23.490 đồng/USD và bán ra mức 23.560 đồng/USD, tăng 35 đồng chiều mua vào và tăng 75 đồng chiều bán ra.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 30/1/2022 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.470 | 22.490 | 22.790 | 22.790 |
ACB | 22.540 | 22.560 | 23.740 | 23.740 |
Agribank | 22.505 | 22.525 | 23.770 | |
Bảo Việt | 22.520 | 22.520 | 23.740 | |
BIDV | 22.510 | 22.510 | 23.790 | |
CBBank | 22.520 | 22.540 | 23.740 | |
Đông Á | 22.560 | 22.560 | 23.740 | 23.740 |
Eximbank | 22.490 | 22.510 | 22.760 | |
GPBank | 22.530 | 22.550 | 22.730 | |
HDBank | 22.730 | 22.750 | 23.050 | |
Hong Leong | 22.480 | 22.500 | 23.760 | |
HSBC | 22.565 | 22.565 | 22.745 | 22.745 |
Indovina | 22.530 | 22.540 | 23.730 | |
Kiên Long | 22.580 | 22.600 | 23.840 | |
Liên Việt | 22.535 | 22.545 | 23.735 | |
MSB | 22.510 | 22.780 | ||
MB | 22.525 | 22.535 | 22.795 | 22.795 |
Nam Á | 22.408 | 22.450 | 22.086 | |
NCB | 22.520 | 22.540 | 22.770 | 22.830 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.535 | 22.545 | 22.735 | |
PGBank | 22.500 | 22.550 | 22.730 | |
PublicBank | 22.465 | 22.500 | 22.780 | 22.780 |
PVcomBank | 22.510 | 22.480 | 22.770 | 22.770 |
Sacombank | 22.480 | 22.634 | 22.895 | 22.664 |
Saigonbank | 22.520 | 22.540 | 22.740 | |
SCB | 22.560 | 22.560 | 23.100 | 22.760 |
SeABank | 22.500 | 22.500 | 22.880 | 22.780 |
SHB | 22.510 | 22.520 | 22.760 | |
Techcombank | 22.520 | 22.515 | 22.810 | |
TPB | 22.440 | 22.520 | 22.800 | |
UOB | 22.505 | 22.555 | 22.755 | |
VIB | 22.480 | 22.500 | 22.780 | |
VietABank | 22.515 | 22.545 | 22.735 | |
VietBank | 22.510 | 22.530 | 22.810 | |
VietCapitalBank | 22.480 | 22.500 | 22.780 | |
Vietcombank | 22.470 | 22.500 | 22.780 | |
VietinBank | 22.475 | 22.495 | 23.775 | |
VPBank | 22.480 | 22.500 | 22.780 | |
VRB | 22.490 | 22.500 | 22.780 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp