13/10/2020 16:11
Do ảnh hưởng của bão lũ, giá heo hơi chững lại vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 14/10 chững lại, sau khi liên tiếp giảm mạnh trong thời gian qua do tình hình thiên tai ảnh hưởng đến nguồn cung trên thị trường.
Giá heo hơi hôm nay 13/10 ghi nhận duy trì đà giảm trên phạm vi cả nước từ 1.000 - 5.000 đồng/kg. Như vậy, giá heo hơi cao nhất hiện nay chỉ còn 78.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Quảng Ngãi và thấp nhất là 65.000 đồng/kg tại Lào Cai và Hà Nam.
Tại Hà Tĩnh, tình hình thiên tai, dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, đặc biệt là dịch tả heo châu Phi, dịch cúm gia cầm, bão lũ,… sẽ ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp, cung - cầu hàng hóa trên thị trường và đời sống của người dân.
Phó Giám đốc Sở Công thương Hà Tĩnh Võ Tá Nghĩa chia sẻ “Tình hình những tháng cuối năm sẽ còn nhiều thay đổi. Vì thế, Sở Công thương, các sở, ngành và địa phương tiếp tục bám sát chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh Hà Tĩnh, theo dõi diễn biến cung - cầu hàng hóa, giá cả, rà soát các biến động trên địa bàn.
Cùng với đó, thực hiện đồng bộ giải pháp “kéo” giá thịt heo xuống thấp hơn nữa, tạo điều kiện điều hành giá thực phẩm".
Miền Bắc có dấu hiệu chững lại
Tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 69.000 đồng/kg heo hơi tại Yên Bái, Thái Nguyên. Tại Hà Nam, là địa phương có mức thu mua thấp nhất toàn miền với 65.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Miền Trung không có biến động mạnh
Tại Quảng Ngãi duy trì giá heo hơi cao nhất toàn vùng, cũng là mức cao nhất cả nước với 78.000 đồng/kg. Còn tại Nghệ An và Thanh Hóa, giá heo hơi thu mua ở mức thấp nhất khu vực với 68.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Miền Nam giảm nhẹ vài nơi
khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 74.000 - 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 14/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 63.000-65.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 74.00-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 76.000-77.0000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 77.000-78.000 | -3.000 |
Bình Dương | 75.000-76.000 | -2.000 |
Bình Phước | 76.000-77.000 | -1.000 |
BR-VT | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | -2.000 |
Bạc Liêu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 77.000-78.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 76.000-77.000 | -2.000 |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 77.000-78.000 | -2.000 |
Kiên Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 76.000-77.000 | -1.000 |
Advertisement
Advertisement