Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Do ảnh hưởng của bão lũ, giá heo hơi chững lại vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

13/10/2020 16:11

Dự báo giá heo hơi ngày 14/10 chững lại, sau khi liên tiếp giảm mạnh trong thời gian qua do tình hình thiên tai ảnh hưởng đến nguồn cung trên thị trường.

Giá heo hơi hôm nay 13/10 ghi nhận duy trì đà giảm trên phạm vi cả nước từ 1.000 - 5.000 đồng/kg. Như vậy, giá heo hơi cao nhất hiện nay chỉ còn 78.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Quảng Ngãi và thấp nhất là 65.000 đồng/kg tại Lào Cai và Hà Nam.

Tại Hà Tĩnh, tình hình thiên tai, dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, đặc biệt là dịch tả heo châu Phi, dịch cúm gia cầm, bão lũ,… sẽ ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp, cung - cầu hàng hóa trên thị trường và đời sống của người dân.

Phó Giám đốc Sở Công thương Hà Tĩnh Võ Tá Nghĩa chia sẻ “Tình hình những tháng cuối năm sẽ còn nhiều thay đổi.  Vì thế, Sở Công thương, các sở, ngành và địa phương tiếp tục bám sát chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh Hà Tĩnh, theo dõi diễn biến cung - cầu hàng hóa, giá cả, rà soát các biến động trên địa bàn.

Cùng với đó, thực hiện đồng bộ giải pháp “kéo” giá thịt heo xuống thấp hơn nữa, tạo điều kiện điều hành giá thực phẩm".

Miền Bắc có dấu hiệu chững lại

Tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 69.000 đồng/kg heo hơi tại Yên Bái, Thái Nguyên. Tại Hà Nam, là địa phương có mức thu mua thấp nhất toàn miền với 65.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 67.000 - 68.000 đồng/kg. 

Miền Trung không có biến động mạnh

Tại Quảng Ngãi duy trì giá heo hơi cao nhất toàn vùng, cũng là mức cao nhất cả nước với 78.000 đồng/kg. Còn tại Nghệ An và Thanh Hóa, giá heo hơi thu mua ở mức thấp nhất khu vực với 68.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 73.000 - 74.000 đồng/kg. 

Miền Nam giảm nhẹ vài nơi

khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 74.000 - 76.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 14/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 64.000-66.000 Giữ nguyên
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 64.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 63.000-65.000 Giữ nguyên
Nam Định 66.000-67.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 65.000-67.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-67.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 66.000-67.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 64.000-67.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 72.000-73.000 Giữ nguyên
Nghệ An 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 73.000-75.000 Giữ nguyên
TT-Huế 72.000-73.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Định 74.00-75.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 76.000-77.0000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 76.000-77.000 Giữ nguyên
TP.HCM 77.000-78.000 -3.000
Bình Dương 75.000-76.000 -2.000
Bình Phước 76.000-77.000 -1.000
BR-VT 77.000-78.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 -2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 -2.000
Bạc Liêu  75.000-76.000 Giữ nguyên
Bến Tre 76.000-77.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 77.000-78.000 -1.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 76.000-77.000 -2.000
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 74.000-75.000 Giữ nguyên
An Giang 77.000-78.000 -2.000
Kiên Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 75.000-76.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 76.000-77.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement