22/11/2020 07:19
Điều kiện thời tiết thuận lợi, giúp giá gas phục hồi trong tuần tới?
Dự báo giá gas tuần tới (23 - 28/11) tăng trở lại do điều kiện thời tiết ấm hơn, qua đó thúc đẩy nhu cầu và hỗ trợ giá trên thị trường.
Tuần qua (15 - 21/11) giá gas thế giới quay đầu giảm mạnh, do nhu cầu tiêu thụ trên thị trường còn thấp trước các nỗi lo về số ca nhiễm COVID-19 đang tăng cao hơn từng ngày.
Ngay từ những phiên đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên đã không nhừng lao dốc do điều kiện thời tiết không thuận lợi kéo theo nhu cầu tiêu thụ sụt giảm nghiêm trọng.
Đáng chú ý, trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu (20/11) giá gas đã giảm hơn 4% sau báo cáo hàng tồn kho của Mỹ tăng mạnh hơn so với dự kiến, theo Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA).
Theo đó, tính đến 13/11/2020 khí tự nhiên trong kho là 3.958 Bcf. Điều này thể hiện mức tăng ròng 31 Bcf so với tuần trước. Theo nhà cung cấp khảo sát Estimize, kỳ vọng sẽ đạt được 14 Bcf.
Vào thời điểm này, cổ phiếu cao hơn 293 Bcf so với năm ngoái và 231 Bcf trên mức trung bình 5 năm là 3.727 Bcf. Ở mức 3.958 Bcf, tổng lượng khí làm việc cao hơn phạm vi lịch sử 5 năm.
Mặc dù, giá gas đã phục hồi hơn 2% nhờ nhiệt độ đang nóng hơn và nhu cầu làm mát được cải thiện. Tuy nhiên, kết thúc tuần giá gas đang đứng ở mức 2,603 USD/mmBTU (giảm 270 USD/mmBTU so với phiên chốt cuối tuần trước (15/11).
Các nhà dự báo cho biết, sau khi các mô hình thời tiết chuyển sang mát mẻ hơn vào đầu tuần, thì chúng đã quay trở lại triển vọng ấm hơn trong những ngày còn lại của tháng 11, cho thấy nhu cầu sưởi ấm trên thị trường hiện tại vẫn còn yếu.
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/11/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh tăng 1.583 đồng/kg (đã VAT), tương đương tăng 19.000 đồng bình/12kg. Giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng từ ngày 1/11/2020 trong khoảng 317.000 - 344.000 đồng/bình 12kg.
Như vậy, đây cũng là lần thứ 6 liên tiếp giá gas được điều chỉnh tăng kể từ tháng 5/2020. Tính từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg cao hơn 5.500 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 11/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 343.500 | 329.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.323.200 | 1.0134.200 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 344.000 | 329.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 344.000 | 329.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.470.200 | 1.189.200 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 222.500 | 207.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 320.000 | 307.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.435.200 | 1.254.200 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 317.000 | 299.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 317.000 | 299.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 330.500 | 319.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 321.000 | 306.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 321.000 | 306.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 321.000 | 306.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp