Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch vẫn còn âm ỉ, giá heo hơi sẽ tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

12/11/2020 16:20

Dự báo giá heo hơi ngày 13/11 tiếp tục tăng từ 1.000-2.000 đồng trên diện rộng, trong bối cảnh dịch tả heo châu Phi vẫn còn âm ỉ tại nhiều địa phương.

Giá heo hơi hôm nay 12/11 ghi nhận tại khu vực phía Bắc giảm nhẹ. Riêng tại miền Trung và Nam tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg. Hôm nay, giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 66.000 - 79.000 đồng/kg.

Dịch tả hao châu Phi vẫn còn âm ỉ, giá heo hơi tiếp tục tăng?

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) tỉnh Đắk Lắk, hiện tình hình dịch tả heo châu Phi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk vẫn diễn biến phức tạp và có nguy cơ lây lan trên diện rộng.

Nguyên nhân chính dẫn đến dịch bệnh tái phát tại địa phương là do virus tồn tại trong môi trường tại các ổ dịch cũ, trong khi bệnh chưa có vaccine phòng bệnh và thuốc điều trị đặc hiệu.

Dịch bệnh xảy ra rải rác ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, chuồng trại tạm bợ, không bảo đảm thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học. Nhiều hộ dân mua giống heo về nuôi tái đàn không đảm bảo an toàn dịch bệnh, không rõ nguồn gốc, không có giấy chứng nhận kiểm dịch.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Hà Nam, Tuyên Quang. Lên mức 67.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Lào Cai, Hưng Yên, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 67.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 13/11, dao động trong khoảng 65.000 - 68.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung 

Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 73.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Nhích nhẹ 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg là giá tại Đắk Lắk, Lâm Đồng. Giá heo hơi tại Quảng Trị, Huế tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 13/11 dao động trong khoảng 67.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Bình Phước. Lên mức 76.000 đồng/kg, sau khi tăng 1.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Bến Tre. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 13/11, dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 13/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 69.000-70.000 1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 67.000-68.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 67.000-68.000 Giữ nguyên
Nam Định 67.000-68.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 67.000-68.000 2.000
Tuyên Quang 66.000-67.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 69.000-70.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 67.000-68.000 1.000
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 Giữ nguyên
Nghệ An 68.000-69.000 1.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 Giữ nguyên
TP.HCM 73.000-74.000 1.000
Bình Dương 73.000-74.000 2.000
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 73.000-74.000 2000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement