23/07/2020 15:58
Dịch tả heo châu Phi trở lại miền Nam, giá heo hơi quay đầu tăng trên diện rộng?
Dự báo giá heo hơi ngày 24/7 quay đầu tăng, do dịch tả heo đã quay trở lại một số khu vực phía Nam, mới đây nhất là tại tỉnh Vĩnh Long.
Giá heo hơi hôm nay 23/7 ghi nhận tại phía Bắc giảm nhẹ, trong khi miền Trung và khu vực phía Nam đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.
Từ đầu năm đến nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã xảy ra 5 ổ dịch tả heo Châu Phi tại các xã Hiếu Nghĩa, Tân Quới Trung (Vũng Liêm); Hòa Tịnh (Mang Thít); Bình Hòa Phước (Long Hồ); Đông Thành (TX Bình Minh) với 128 con heo bệnh bị tiêu hủy.
Tuy các ổ dịch bệnh đã được khống chế, hết thời gian cách li và các loại dịch bệnh khác chỉ xảy ra lẻ tẻ, không gây thiệt hại lớn, nhưng theo Sở Nông nghiệp & PTNT, do thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến sức đề kháng của vật nuôi, báo Vĩnh Long đưa tin.
Mầm bệnh còn lưu trong môi trường chuồng nuôi nên nguy cơ xảy ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên đàn gia súc, gia cầm trong thời gian tới còn rất cao.
Ngoài ra, nguồn cung thịt heo trong nước đang phải đối mặt với những khó khăn như: Đàn heo nái, heo con chết và bị tiêu hủy nhiều vào cuối năm ngoái. Những con heo nái không chết cũng bị hạn chế đưa vào phối giống trong giai đoạn này.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo chưa hạ nhiệt, với khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Phú Thọ và Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng trên diện rộng. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực với 90.000 đồng/kg tại Bình Định. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo quay đầu tăng trở lại. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Long An, Cần Thơ, Bến Tre, Hậu Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Phước, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 24/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | 2.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-91.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 84.000-85.000 | 2.000 |
TT-Huế | 84.000-85.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | 3.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phưc | 84.000-85.000 | 2.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | 2.000 |
Long An | 88.000-90.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 89.000-90.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-90.000 | 2.000 |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | 2.000 |
Cà Mau | 87.000-88.000 | .2000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | 1.000 |
An Giang | 84.000-85.000 | 1.000 |
Kiêng Giang | 89.000-90.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Tag:
# giá thịt heo mới nhất cập nhật giá thịt heo mới nhất giá heo hơi hôm nay giá heo Đồng Nai giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi Trà Vinh dự báo giá heo hơi hôm nay thị trường giá heo hơi dự báo giá heo hơi ngày mai dự báo giá heo hơi thời gian tớiAdvertisement
Advertisement
Đọc tiếp