Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch tả heo châu Phi trở lại miền Nam, giá heo hơi quay đầu tăng trên diện rộng?

Giá cả hàng hóa

23/07/2020 15:58

Dự báo giá heo hơi ngày 24/7 quay đầu tăng, do dịch tả heo đã quay trở lại một số khu vực phía Nam, mới đây nhất là tại tỉnh Vĩnh Long.

Giá heo hơi hôm nay 23/7 ghi nhận tại phía Bắc giảm nhẹ, trong khi miền Trung và khu vực phía Nam đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua. 

Từ đầu năm đến nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã xảy ra 5 ổ dịch tả heo Châu Phi tại các xã Hiếu Nghĩa, Tân Quới Trung (Vũng Liêm); Hòa Tịnh (Mang Thít); Bình Hòa Phước (Long Hồ); Đông Thành (TX Bình Minh) với 128 con heo bệnh bị tiêu hủy.

Tuy các ổ dịch bệnh đã được khống chế, hết thời gian cách li và các loại dịch bệnh khác chỉ xảy ra lẻ tẻ, không gây thiệt hại lớn, nhưng theo Sở Nông nghiệp & PTNT, do thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến sức đề kháng của vật nuôi, báo Vĩnh Long đưa tin. 

Mầm bệnh còn lưu trong môi trường chuồng nuôi nên nguy cơ xảy ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên đàn gia súc, gia cầm trong thời gian tới còn rất cao.

Ngoài ra, nguồn cung thịt heo trong nước đang phải đối mặt với những khó khăn như: Đàn heo nái, heo con chết và bị tiêu hủy nhiều vào cuối năm ngoái. Những con heo nái không chết cũng bị hạn chế đưa vào phối giống trong giai đoạn này.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo chưa hạ nhiệt, với khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Phú Thọ và Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng trên diện rộng. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực với 90.000 đồng/kg tại Bình Định. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo quay đầu tăng trở lại. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Long An, Cần Thơ, Bến Tre, Hậu Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Phước, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 24/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-92.000 2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-92.000 2.000
Nam Định 89.000-90.000 1.000
Ninh Bình 90.000-91.000 1.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 1.000
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-91.000 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 85.000-87.000 2.000
Hà Tĩnh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 84.000-85.000 2.000
TT-Huế 84.000-85.000 1.000
Quảng Nam 84.000-85.000 2.000
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 1.000
Khánh Hòa 86.000-87.000 2.000
Bình Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 86.000-87.000 3.000
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 90.000-92.000 Giữ nguyên
TP.HCM 87.000-88.000 1.000
Bình Dương 86.000-87.000 Giữ nguyên
Bình Phưc 84.000-85.000 2.000
BR-VT 84.000-85.000 2.000
Long An 88.000-90.000 2.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  85.000-86.000 Giữ nguyên
Bến Tre 89.000-90.000 2.000
Trà Vinh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 88.000-90.000 2.000
Hậu Giang 87.000-88.000 2.000
Cà Mau 87.000-88.000 .2000
Vĩnh Long 87.000-88.000 1.000
An Giang 84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang 89.000-90.000 2.000
Sóc Trăng 87.000-88.000 1.000
Đồng Tháp 86.000-87.000 1.000
Tây Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement