Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch tả heo châu Phi bùng phát, giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

03/07/2020 16:25

Dự báo giá heo hơi ngày 4/7 tiếp tục tăng từ 1.000-3.000 đồng/kg trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 3/7 ghi nhận ổn định tại phía Bắc, trong khi đó miền Trung và Nam biến động trái chiều. Tại tỉnh Nghệ An, dịch tả heo châu Phi vẫn đang có những diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng đến công tác tái đàn của nhiều hộ chăn nuôi.

Tính đến cuối tháng 6/2020, toàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An có trên 94.000 con heo được chăn nuôi trong các hộ nhỏ lẻ, chiếm trên 85% tổng đàn. Trong đó, có 1.763/5.283 hộ bị dịch tả heo châu Phi đã tái đàn sau dịch. 

Tuy nhiên, do phần lớn các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, không đảm bảo điều kiện an toàn sinh học nên nguy cơ dịch bùng phát rất cao nếu không có biện pháp phòng chống hiệu quả.

Một số địa phương tỏ ra chủ quan, lơ là trong công tác phòng chống dịch. Không ít người thấy heo bị ốm lại giấu dịch, không khai báo với chính quyền địa phương rồi tìm cách bán chạy hoặc giết mổ heo để cứu lấy đồng vốn đã bỏ ra nuôi. 

UBND tỉnh Nghệ An cùng các huyện, thành rà soát toàn bộ các phường, xã, hộ dân về tình hình dịch bệnh; triển khai các biện pháp phòng chống dịch; hướng dẫn bà con chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại, theo thông tin từ báo Nông nghiệp Việt Nam. 

Giá heo hơi miền BắcDự báo tăng trở lại. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Ninh BInhf, Tuyên Quang, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Phú Thọ, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 80.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Huế, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 80.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 4/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 2.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 89.000-90.000 3.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 1.000
Hưng Yên 90.000-91.000 2.000
Nam Định 90.000-91.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 3.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 3.000
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-91.00 1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 2.000
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 85.000-86.000 2.000
Nghệ An 85.000-86.000 2.000
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 76.000-77.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 74.000-75.000 1.000
TT-Huế 75.000-76.000 1.000
Quảng Nam 76.000-77.000 1.000
Quảng Ngãi 76.000-77.000 1.000
Bình Định 74.000-75.000 1.000
Phú Yên 76.000-77.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 74.000-75.000 1.000
Khánh Hòa 84.000-85.000 1.000
Bình Thuận 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 1.000
Bình Dương 82.000-83.000 1.000
Bình Phước 83.000-84.000 Giữ nguyên
BR-VT 83.000-84.000 Giữ nguyên
Long An 85.000-86.000 3.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 2.000
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement