03/08/2020 08:49
Đầu tuần, giá gạo tăng do nguồn cung khan hiếm
Giá lúa gạo hôm nay 3/8 tiếp tục tăng, sản lượng cuối vụ thấp nhưng chất lượng gạo cao. Thời tiết xấu đang khiến tiến độ gieo cấy vụ thu đông chậm hơn mọi năm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.650 - 8.700 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với hôm 1/8. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.200 - 10.300 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng/kg so với hôm 1/8. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, tăng 100 - 200 đồng /kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.600 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 3/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm 1/8 | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.650 - 8.700 | 8.650 | 50 đồng |
TP IR 504 | 10.200 - 10.300 | 10.100 | 100 - 200 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.000 - 8.100 | 7.900 | 100 - 200 đồng |
Cám vàng | 5.600 | 5.600 | 0 đồng |
Về gạo xuất khẩu, giá gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này tăng lên 450 - 482 USD/tấn, từ mức 440 - 450 USD/tấn của tuần trước.
Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm vững ở mức khoảng 377 - 382 USD/tấn, giữa bối cảnh nông dân tăng diện tích trồng lúa hè thu. Nhu cầu từ khách hàng châu Phi và châu Á tương đối ổn định đối với gạo Ấn Độ.
Tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm tuần này khoảng 440 - 450 USD/tấn, từ mức 435 - 457 USD/tấn của tuần trước. Hoạt động giao dịch gạo diễn ra ảm đạm vì nhu cầu từ các khách hàng truyền thống đang thấp.
Nông dân ĐBSCL đã tập trung tăng diện tích lúa thu đông để đón thời cơ giá thị trường đang tốt, tình hình thời tiết, nguồn nước được dự báo thuận lợi.
Tiến độ gieo cấy lúa mùa năm nay chậm hơn cùng kì năm trước chủ yếu do ảnh hưởng của thời tiết nắng nóng và khô hạn. Hiện nay, các địa phương đang khẩn trương hoàn thành công tác gieo cấy lúa mùa, các trà lúa đã cấy phát triển tương đối tốt, diện tích trà lúa sớm đang trong giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh.
Đến trung tuần tháng 7, cả nước gieo cấy được hơn 1,93 triệu ha lúa hè thu, bằng 96,3% cùng kì năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc đạt 174.000 ha, bằng 99,9%; các địa phương phía Nam đạt hơn 1,75 triệu ha, gần bằng 96%, riêng vùng ĐBSCL đạt hơn 1,51 triệu ha, bằng 96,6%.
Đến nay, lúa hè thu đã cho thu hoạch diện tích đạt 505,300 ha, bằng 90,3% cùng kì năm trước, trong đó vùng ĐBSCL đạt 496.600 ha, bằng 90,1%. Sản lượng cuối vụ không còn nhiều, nhiều thương lái đang hài long về chất lượng gạo tốt.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 3/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Tag:
# giá lúa gạo xuất khẩu Bảng giá lúa gạo giá lúa gạo hôm nay Bảng giá lúa gạo hôm nay bảng giá lúa gạo cung cầu giá gạo tăng mạnh giá gạo xuất khẩu giá gạo TP IR 504 giá gạo NL IR 504 giá gạo xuất khẩu Thái Lan giá gạo xuất khẩu Việt giá gạo trong nước hôm nay giá gạo xuất khẩu thế giới Giá gạo xuất khẩu ấn độChủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp