07/01/2021 16:46
Đà tăng giá heo hơi dự báo kéo dài đến dịp Tết Nguyên đán
Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai, 8/1/2021, trong đó tại khu vực phía Nam tăng nhiều nhất là 3.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 8/1/2021
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng, lên 80.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Hà Nam. Các tỉnh gồm Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo lên mức cao nhất toàn vùng 81.000 đồng/kg, cùng tăng 1.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 78.000 đồng/kg. Các tỉnh gồm Bình Định, Ninh Thuận giá heo đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 76.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 75.000 - 77.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Cân Thơ tăng mạnh nhất 3.000 đồng/kg, lên mức 76.000 đồng/kg. Đồng loạt tăng 2.000 đồng lên mức 77.000 đồng/kg tại Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay, 7/1 tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg trên cả 3 miền so với hôm qua. Hiện, giá heo hơi trên cả nước từ 73.000 - 81.000 đồng/kg.
Các trang trại chăn nuôi của hợp tác xã đang bán heo hơi với giá 80.000 - 81.000 đồng/kg. Tuy nhiên, một số chủ trang trại chưa muốn bán mà chờ giá tăng lên nữa. Dự báo vào cận Tết, giá heo hơi ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
Về nguyên nhân giá thịt heo hơi tăng thời gian qua, các chủ trang trại có chung nhận định là do nhu cầu tiêu dùng tăng khá mạnh vào cuối năm. Cùng với đó là việc các công ty kinh doanh thực phẩm tăng cường mua thịt heo để chế biến các loại thực phẩm như: Xúc xích, giò chả, dăm bông... phục vụ thị trường Tết Nguyên đán đang đến gần.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 79.000-80.000 | 1.000 |
Hải Dương | 74.000-75.000 | 1.000 |
Thái Bình | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 77.000-78.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | 3.000 |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | 2.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 71.000-72.000 | 2.000 |
TT-Huế | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | 1.000 |
Phú Yên | 73.000-74.000 | 2.000 |
Ninh Thuận | 72.000-73.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 71.000-72.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-74.000 | 4.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | 3.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | 3.000 |
Bình Phước | 73.000-74.000 | 3.000 |
BR-VT | 74.000-75.000 | 2.000 |
Long An | 74.000-75.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 72.000-73.000 | !.000 |
Bến Tre | 73.000-74.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 73.000-74.000 | 2.000 |
An Giang | 74.000-75.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 72.000-73.999 | 1.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 71.000-72.000 | 1.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp