30/04/2020 08:27
Chủng loại TP và NL IR 504 tăng giá, nguồn cung gạo đang thấp
Giá lúa gạo hôm nay 30/4 tăng ở chủng loại TP và NL IR 504, nguồn cung đang thấp; hoạt động xuất khẩu sẽ được trở lại vào đầu tháng 5/2020.
Giá gạo NL IR 504Việt hôm nay dao động ở mức 8.350 - 8.4000 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với giá hôm qua 29/4.
Chủng loại (5% tấm) hôm nay tăng giá, hiện đang ở mức 9.950 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với hôm qua 29/4, mức giá này vượt xa mức 8.200 đồng/kg - cao nhất mà TP IR 504 đạt được trong hơn 3 tháng qua. Giá tấm IR 504 hôm nay ổn định, dao động quanh mức 7.200 - 7.300 đồng/kg, giảm từ 100 - 150 đồng/kg so với hôm 27/4.
Giá cám vàng hôm nay giữ giá, hiện đang dao động khoảng 5.600 - 5.650 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với giá hôm 27/4.
Giá gạo bán lẻhôm nay (30/4) tại các chợ trên địa bàn TP.HCM có nhiều thay đổi. Cụ thể: gạo bụi sữa giảm 500 đồng/kg còn 12.500 đồng/kg, gạo dẻo thơm giảm 500 đồng/kg xuống còn 14.500 đồng/kg, gạoĐài Loan giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 24.000 đồng/kg.Nếp lứt giảm 500 đồng xuống còn 24.000 đồng/kg, nếp thơm giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 29.000 đồng/kg,...
Gạo ST25có thay đổi, hiện đang giao động trong khoảng 23.500 - 26.000 đồng/kg, giá bình quân tăng nhẹ 500 đồng/kg.
Bảnggiá lúa gạohôm nay 30/4/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24 | -500 đồng |
6 | Nếp Thơm | 29 | -1.000 đồng |
7 | Nếp Ngồng | 22 | Giữ nguyên |
8 | GạoNở Mềm | 12 | Giữ nguyên |
9 | GạoBụi Sữa | 12.5 | -500 đồng |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | GạoDẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 14.5 | -500 đồng |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | GạoThơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | GạoThơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo LứtTrắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | GạoĐài Loan | 24 | -1.000 đồng |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | GạoYến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | GạoThơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | GạoTài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | GạoSơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | GạoST25 | 25 | Giữ nguyên |
Từ 1/5, Chính phủ sẽ cho hoạt động xuất khẩu gạo trở lại bình thường, đồng thời tiếp tục thực hiện nghiêm việc chỉ xuất khẩu gạo qua cửa khẩu quốc tế.
Về giá lúa gạo Châu Á, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ trong tuần qua (26/4/2020) có giá khoảng 374 - 379 USD/tấn, giảm so với mức 375 - 380 USD/tấn so với tuần trước.
Tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm tuần này được báo ở mức 440 - 450 USD/tấn, cao nhất trong vòng gần 2 năm.Tại Thái Lan, gạo 5% tấm hiện có giá 530 - 556 USD/tấn, cao hơn so với mức 530 538 USD/tấn hồi tuần trước.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp