10/12/2020 07:48
Chứng khoán Mỹ suy yếu, USD tăng vọt
Tỷ giá ngoại tệ phiên 10/12 ghi nhận USD tăng khi đà bán giảm do thị trường chứng khoán Mỹ suy yếu.
Đầu phiên giao dịch ngày 10/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,07% lên 91,028 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,03% xuống 1,2077. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,23% xuống 1,3365. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,05% lên 104,27.
Theo Reuters, đồng USD đã tăng khi đà bán giảm bớt do thị trường chứng khoán chịu áp lực. Tuy nhiên, tin tức tích cực về vaccine COVID-19 và triển vọng về nhiều biện pháp kích thích tài chính của Mỹ trong năm tới được dữ báo sẽ tiếp tục gây áp lực lên đồng bạc xanh.
Bên canh đó, các nhà đầu tư cũng đang theo dõi các cuộc đàm phán về chính sách viện trợ tài chính của Mỹ. Sau khi phía Dân chủ đề xuất gói 908 tỷ USD, chính quyền Tổng tống Donald Trump đề xuất gói kích thích 916 tỉ USD.
Hiện tại, giới đầu tư cũng đang chờ đợi cuộc họp chính sách hai ngày của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) diễn ra vào tuần tới để tìm kiếm thông tin về chính sách tiền tệ.
Trong khi đó, đồng euro vẫn đang trên đà đạt mức tăng hàng năm gần 8%. Đây là mức tăng lớn nhất kể từ năm 2017.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh biến động mạnh trước cuộc gặp giữa Thủ tướng Anh Boris Johnson và Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Ursula von der Leyen ở Brussels. Đây được coi là nỗ lực cuối cùng để cứu vãn thỏa thuận thương mại Brexit.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.140 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.995– 23.225 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 2 đồng.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.020 đồng - 23.220 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng giảm 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.040 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.040 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.040 | 23.060 | 23.220 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
Indovina | 23.090 | 23.100 | 23.200 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Liên Việt | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.040 | 23.220 | ||
MB | 23.025 | 23.035 | 23.220 | 23.220 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.220 | 23.230 |
OCB | 23.040 | 23.060 | 23.240 | 23.220 |
OceanBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.220 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 22.950 | 23.220 | 23.220 |
Sacombank | 23.028 | 23.068 | 23.240 | 23.210 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.220 | 23.220 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.040 | 23.050 | 23.220 | |
Techcombank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
TPB | 22.992 | 23.040 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.030 | 23.040 | 23.240 | |
VietCapitalBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.995 | 23.045 | 23.225 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp