20/04/2022 06:37
Các công ty tăng giá heo thịt tại miền Bắc, giá heo tiếp tục tăng
Giá heo hơi miền Bắc đang có mức bình quân thấp hơn nhiều tỉnh/thành miền Nam, tuy nhiên mức chênh lệch này có thể được cân bằng khi có những dấu hiệu cho thấy giá heo miền Bắc đang tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày hôm nay (20/4) giá heo hơi tại các trại nuôi lớn của một doanh nghiệp chăn nuôi lớn sẽ tăng thêm 1.000 đồng/kg. Hiện giá heo tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 50.000 - 56.000 đồng/kg nhưng không đồng đều.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc tăngnhư Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… từ 50.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 54.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên không tăng thêm, các tỉnh Nam miền Trung và Tây Nguyên vẫn cao hơn các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn mức này khoảng 1.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên một số khu vực thuộc Lon Tum, Gia Lai… giá lên đến 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam vẫn trong xu hướng tăng, mức giá 58.000 đồng/kg xuất hiện tại nhiều khu vực thuộc miền Đông và Tây Nam bộ.
Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg, thậm chí đã có trại bán ra được mức 58.500 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
53.000-56.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
52.000-56.000 |
|
3 |
Thái Bình |
53.000-56.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-56.000 |
|
5 |
Hà Nam |
51.000-55.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
52.000-56.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-56.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-56.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-55.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
48.000-55.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-55.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
48.000-56.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-55.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-53.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-53.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-53.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-54.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-54.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
52.000-59.000 |
|
21 |
Nghệ An |
50.000-56.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-55.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
53.000-55.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
53.000-55.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-55.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
54.000-58.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-58.000 |
|
28 |
Phú Yên |
52.000-58.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-58.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
54.000-58.000 |
|
31 |
Bình Định |
52.000-58.000 |
|
32 |
Kon Tum |
54.000-58.000 |
|
33 |
Gia Lai |
53.000-57.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
53.000-57.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
53.000-57.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
53.000-57.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
53.000-58.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
53.000-57.000 |
|
39 |
TP.HCM |
53.000-58.000 |
|
40 |
Bình Dương |
55.000-57.000 |
|
41 |
Bình Phước |
54.000-57.000 |
|
42 |
Long An |
54.000-58.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
54.000-57.000 |
|
44 |
Bến Tre |
54.000-58.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
52.000-56.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-56.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-55.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
52.000–56.000 |
|
48 |
An Giang |
53.000-57.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
53.000-58.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
53.000-57.000 |
|
51 |
Cà Mau |
52.000-55.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
53.000-56.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp