03/05/2021 11:02
Bảng giá ô tô Toyota năm 2021 cập nhật mới nhất
Cập nhật bảng giá xe Toyota 2021 mới nhất tại Việt Nam.
Toyota Motor Corporation là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản và là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Hãng xe này được ra đời tại một vùng nông thôn vào năm 1867 và sản xuất chiếc xe đầu tiên vào năm 1934. Về mặt công nhận quốc tế, hãng Toyota là nhà sản xuất xe hơi duy nhất có mặt trong nhóm top 10 xếp hạng công nhận tên BrandZ.
Công ty ô tô Toyota Việt Nam được thành lập vào tháng 9/1995, là liên doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn Toyota Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp - VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%). Hiện tại, đơn vị này luôn giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường ô tô Việt Nam với sản lượng nhà máy của công ty đạt trên 30.000 xe một năm.
Ưu điểm: Bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị ít bị khấu hao sau quá trình sử dụng dài.
Nhược điểm: Giá bán cao so với các đối thủ cùng phân khúc và ít trang bị hiện đại.
Bảng giá xe Toyota tháng 5/2021 mới nhất | ||
Dòng xe Toyota | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá mới (Triệu đồng) |
Toyota Corolla Cross | ||
Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) | 918 | |
Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) | 910 | |
Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) | 828 | |
Corolla CROSS 1.8V (Các màu khác) | 820 | |
Corolla CROSS 1.8G (Trắng ngọc trai) | 728 | |
Corolla CROSS 1.8G (Các màu khác) | 720 | |
Toyota Yaris | ||
Yaris G | 650 | 668 |
Toyota Vios | ||
Vios GR-S | - | 630 |
Vios G | 570 | 581 ( 11) |
Vios E CVT (7 túi khí) | 540 | 550 ( 10) |
Vios E CVT (3 túi khí) | 520 | 531 ( 11) |
Vios E MT (7 túi khí) | 490 | 495 ( 5) |
Vios E MT (3 túi khí) | 470 | 478 ( 8) |
Toyota Corolla Altis | ||
Corolla Altis E MT | 697 | |
Corolla Altis E CVT (Trắng ngọc trai) | 741 | |
Corolla Altis E CVT (Màu khác) | 733 | |
Corolla Altis G CVT (Trắng ngọc trai) | 771 (-28) | |
Corolla Altis G CVT (Màu khác) | 763 (-28) | |
Corolla Altis V | 889 | |
Corolla Altis V Sport | 932 | |
Toyota Camry | ||
Camry 2.0 G | 1.029 | |
Camry 2.0 G (Trắng ngọc trai) | 1.037 | |
Camry 2.5Q | 1.235 | |
Camry 2.5Q (trắng ngọc trai) | 1.243 | |
Toyota Innova (bản Trắng ngọc trai 8 triệu đồng) | ||
Innova E | 771 | 750 |
Innova G | 847 | 865 |
Innova G (trắng ngọc trai) | - | 873 |
Innova V | 971 | 989 |
Innova V (trắng ngọc trai) | - | 997 |
Innova Venturer | 879 | 879 |
Innova Venturer (trắng ngọc trai) | - | 887 |
Toyota Land Cruiser | ||
Land Cruiser VX | 4.030 | |
Land Cruiser (trắng ngọc trai và đen ngọc trai) | 4.038 | |
Toyota Land Cruiser Prado (trắng ngọc trai) | 2.387 ( 47) | |
Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) | 2.379 | |
Toyota Fortuner (bản Trắng ngọc trai 8 triệu đồng) | ||
Fortuner 2.4 MT 4x2 | 1.033 | 995 |
Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.096 | 1.080 |
Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender | - | 1.195 |
Fortuner 2.8 AT 4x4 | 1.354 | 1.388 |
Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender | - | 1.426 |
Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) | 1.150 | 1.130 |
Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) | 1.236 | 1.230 |
Toyota Hilux | ||
Hilux 2.4E 4x2 MT | 628 ( 6) | |
Hilux 2.4 4x2 MT (Trắng ngọc trai) | 636 | |
Hilux 2.4G 4x2 AT | 674 ( 12) | |
Hilux 2.4 4x2 AT (Trắng ngọc trai) | 682 | |
Hilux 2.4E 4x4 MT | 799 ( 27) | |
Hilux 2.4 4x4 MT (Trắng ngọc trai) | 807 | |
Hilux 2.8G 4x4 AT (mới) | 913 ( 35) | |
Hilux 2.8 G 4X4 AT Adventure (Trắng ngọc trai) | 921 | |
Toyota Hiace | ||
Hiace Động cơ dầu | 1.176 ( 177) | |
Toyota Granvia | ||
Granvia (trắng ngọc trai) | 3.080 | |
Granvia (màu khác) | 3.072 | |
Toyota Alphard | ||
Alphard luxury | - | 4.038 |
Alphard luxury (trắng ngọc trai) | - | 4.046 |
Toyota Avanza | ||
Avanza 1.3 MT | 544 | |
Avanza 1.3 AT | 612 | |
Toyota Rush | ||
Rush | 668 | 633 (-35) |
Toyota Wigo | ||
Wigo 1.2 5MT | 352 ( 7) | |
Wigo 1.2 4AT | 384 (-21) |
Giới thiệu chi tiết các mẫu xe của Toyota
Toyota Vios
Toyota Vios là ông vua doanh số của Toyota tại thị trường Việt Nam. Vios 2020 có chiều dài cơ sở 2.550 mm, các chiều dài, rộng, cao là 4.420 x 1.700 x 1.485 mm và khoảng sáng gầm 145 mm.
Vios 2020 luôn được đánh giá là dòng xe có khối động cơ ổn định, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay. Do đó, Toyota vẫn chưa muốn thay đổi, nâng cấp “trái tim” Vios. Và Vios 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng có công suất 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Toyota Fortuner
Toyota Fortuner 2020 có chiều dài cơ sở 2.745 mm, các chiều dài, rộng, cao 4.795 x 1.855 x 1.835 mm. Cùng với đó là khoảng sáng gầm 219 mm. Đây là một trong những khoảng sáng gầm cao nhất phân khúc, nó giúp Fortuner có thể phù hợp với nhiều kiểu đường phức tạp ở Việt Nam.
Toyota Fortuner 2020 có sự thay đổi về động cơ, một động cơ dầu 2,4L với công suất 148 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại dải 1.600 - 2.000 vòng/phút. Hoặc là động cơ dầu 2,8L với công suất 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 450 tại 2.400 vòng/phút.
Cuối cùng là động cơ xăng 2,7L đạt công suất 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Toyota Camry
Toyota Camry thế hệ thứ 8 sử dụng khung gầm TNGA hoàn toàn mới, giúp chiếc xe dễ dàng cạnh tranh hơn trong phân khúc xe cỡ D.
Kích thước, Toyota Camry 2020 không khác mấy so với thế hệ trước. Dòng xe này có chiều dài cơ sở 2.824 mm, các chiều dài, rộng, cao là 4.895 x 1.839 x 1.445 mm.
Cùng với đó là khoảng sáng gầm 150 mm. Kích thước này đủ đảm bảo độ dài sang trọng cũng như độ rộng thoải mái ở khoang xe.
Toyota Camry 2020 có 2 tùy chọn động cơ. Động cơ 2,0L có công suất 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 199 Nm tại 4600 vòng/phút. Động cơ 2,5L có công suất 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 235 Nm tại 4100 vòng/phút. Kết hợp với 2 động cơ này là hộp số tự động 6 cấp.
Toyota Corolla Cross
Dòng xe này có chiều dài cơ sở 2.700 mm, các chiều dài, rộng, cao 4.620 x 1.775 x 1.460 mm. Cùng với đó là khoảng sáng gầm 130 mm. Và kích thước này hoàn toàn giống như Altis thế hệ cũ.
Altis 2020 được trang bị 2 tùy chọn động cơ. Động cơ 1.8L có công suất 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn 173 Nm tại 4.000 vòng/phút. Động cơ 2,0L có công suất 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn 187 Nm tại 3.600 vòng/phút.
Toyota Hilux
Toyota Hilux 2020 mang kích thước: khoảng sáng gầm 310 mm, cao nhất phân khúc bán tải hiện nay. Cùng với đó là chiều dài cơ sở 3.085 mm, các chiều dài, rộng, cao là 5.330 x 1.855 x 1.815 mm.
Toyota Hilux dùng động cơ dầu 2,4L với công suất 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 2.000 vòng/phút. Động cơ dầu 2,8L với công suất tối đa 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 450 Nm tại 2.400 vòng/phút.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp