Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

500 con heo sống Thái Lan đầu tiên đã về Việt Nam, giá heo hơi tiếp tục giảm?

Giá cả hàng hóa

18/06/2020 16:25

Dự báo giá heo hơi ngày mai 19/6 duy trì xu hướng đi xuống, khả năng tiếp tục giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại hầu hết các địa phương trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 18/6 ghi nhận đứng yên tại hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, thậm chí một số địa phương vùng cao phía Bắc còn rục rịch tăng giá. Giá heo hơi trong nước được nhận định không thể giảm sâu hơn nữa.

Theo thông tin từ Cục Chăn nuôi, giá heo sống nhập khẩu từ Thái Lan về rơi vào khoảng 50.000 đồng/kg. Ước tính, sau khi cộng thêm các chi phí vận chuyển, kiểm dịch, cách ly… heo sống nhập khẩu về phải bán ở giá 85.000 đồng/kg thì mới có lãi.

Nguồn cung heo trên toàn cầu hiện đều thiếu, vì vậy ông Nguyễn Tất Thắng, Tổng thư kí Hiệp hội Chăn nuôi, cho rằng giá heo hơi không thể giảm quá sâu xuống 70.000 đồng/kg.

Ngoài ra, tình trạng tái tàn heo cũng đang diễn ra khác chậm và gặp nhiều khó khăn. Không chỉ riêng tại Hậu Giang mà toàn bộ các tỉnh thành trên cả nước, người dân đang ngại 2 việc là dịch bệnh và giá con giống cao. Trong đó, nguồn cung con giống là khó khăn nhất. 

Trước khi dịch xảy ra, heo nái giống có số lượng trên 18.000 con nhưng hiện chỉ còn trên 7.700 con, giảm gần 70% tổng đàn nái. Số lượng heo đực giống giảm rất nhiều, hiện còn chưa được 100 con, báo Hậu Giang đưa tin.

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm một số tỉnh, với khả năng hạ 2.000 đồng xuống còn 90.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Lào Cai, Thái Nguyên. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức thấp nhất khu vực với 88.000 đồng/kg tại Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 19/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 87.000-88.000 -1.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 88.000-90.000 -2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 -2.000
Nam Định 89.000-90.000 -1.000
Ninh Bình 89.000-90.000 -1.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 -1.000
Lào Cai 88.000-89.000 -1.000
Tuyên Quang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 87.000-88.000 -1.000
Thái Nguyên 90.000-91.000 -1.000
Bắc Giang 90.000-92.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 -1.000
Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 90.000-91.000 -2.000
Nghệ An 88.000-89.000 -2.000
Hà Tĩnh 88.000-89.000 -1.000
Quảng Bình 84.000-85.000 -1.000
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 85.000-86.000 -1.000
Quảng Nam 90.000-91.000 -1.000
Quảng Ngãi 83.000-84.000 -1.000
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 -1.000
Khánh Hòa 89.000-90.000 -2.000
Bình Thuận 87.000-88.000 -1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 87.000-88.000 -1.000
Gia Lai 85.000-86.000 -1.000
Đồng Nai 85.000-86.000 -3.000
TP.HCM 86.000-87.000 -1.000
Bình Dương 86.000-88.000 -2.000
Bình Phước 85.000-86.000 -1.000
BR-VT 84.000-85.000 -3.000
Long An 84.000-85.000 -3.000
Tiền Giang 85.000-86.000 -2.000
Bạc Liêu  85.000-86.000 -1.000
Bến Tre 84.000-85.000 -1.000
Trà Vinh 85.000-86.000 -2.000
Cần Thơ 87.000-88.000 -2.000
Hậu Giang 85.000-86.000 -2.000
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 88.000-89.000 -1.000
An Giang 88.000-89.000 -1.000
Kiêng Giang 86.000-87.000 -2.000
Sóc Trăng 85.000-86.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 -1.000
Tây Ninh 86.000-87.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement