Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm giảm tại tất cả thị trường

Báo cáo ngành hàng

14/03/2020 09:06

Xuất khẩu thủy sản của cả nước 2 tháng đầu năm 2020 đạt gần 988,81 triệu USD, giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2019.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản sau khi sụt giảm liên tiếp trong 3 tháng (tháng 11/2019 giảm 8,3%, tháng 12/2019 giảm tiếp 5,3%, tháng 1/2020 giảm mạnh 32,2%), nhưng sang tháng 2/2020 kim ngạch tăng nhẹ 1,9%, đạt 501,07 triệu USD. Tính chung kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước 2 tháng đầu năm 2020 đạt gần 988,81 triệu USD, giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2019.

Có 3 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 2 tháng đầu năm đó là: Mỹ, EU, Nhật Bản; trong đó, xuất sang Nhật Bản đạt 184,69 triệu USD, chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng trên 2,5% so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 179,51 triệu USD, chiếm 18,2%, tăng 0,9%. EU chiếm 14,5%, đạt 143,67 triệu USD, giảm 10,9%.

Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm giảm tại tất cả thị trường.
Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm giảm tại tất cả thị trường.

Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang đa số các thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Mexico giảm 53,1%, chỉ đạt 13,36 triệu USD; Trung Quốc giảm 49,3%, đạt 61,44 triệu USD; Iraq giảm 45,8%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 39,6%, đạt 2,14 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một vài thị trường như: Indonesia tăng 767,3%, đạt 0,44 triệu USD; Campuchia tăng 217%, đạt 10,68 triệu USD; Romania tăng 48,8%, đạt 1,54 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

T2/2020

/- so với tháng 1/2020 (%)

2T/2020

/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

501.074.530

1,92

988.812.553

-10,88

100

Nhật Bản

95.942.084

8,14

184.686.162

2,54

18,68

Mỹ

93.103.058

7,41

179.511.676

0,92

18,15

EU

74.264.201

6,92

143.672.138

-10,88

14,53

Hàn Quốc

47.063.731

-6,67

97.401.558

-8,68

9,85

Đông Nam Á

51.406.921

14,16

96.178.238

-4,94

9,73

Trung Quốc đại lục

20.435.302

-53,51

61.436.740

-49,33

6,21

Thái Lan

20.487.909

6,73

39.645.188

-10,45

4,01

Anh

17.703.908

5,96

34.412.130

-9,62

3,48

Canada

17.074.722

16,67

31.708.101

4,73

3,21

Australia

16.084.890

30,84

28.378.680

6,97

2,87

Hà Lan

11.170.061

0,39

22.288.502

-25,87

2,25

Đức

10.743.898

3,73

21.098.261

-16,81

2,13

Hồng Kông (TQ)

8.779.601

-22,44

19.886.898

-24,82

2,01

Malaysia

9.672.314

36,25

16.792.947

-5,01

1,7

Philippines

8.853.918

18,94

16.300.509

-12,27

1,65

Bỉ

8.606.172

14,91

16.095.746

1,9

1,63

Nga

7.396.297

-3,51

15.061.586

14,55

1,52

Đài Loan(TQ)

7.581.947

20,16

13.886.584

-11,64

1,4

Mexico

6.389.635

-8,41

13.364.686

-53,05

1,35

Brazil

6.170.039

-7,97

12.874.275

-16,73

1,3

Singapore

6.247.082

2,36

12.103.711

-28,64

1,22

Pháp

6.276.731

35,23

10.918.099

-15,45

1,1

Campuchia

5.908.676

23,75

10.683.241

216,98

1,08

Italia

4.521.569

-13,97

9.777.321

-4,14

0,99

U.A.E

5.552.873

58,11

9.055.858

36,14

0,92

Israel

4.722.080

28,82

8.387.652

-27,92

0,85

Tây Ban Nha

3.876.155

-0,17

7.724.746

-22,12

0,78

Colombia

3.996.224

10,98

7.597.183

-5,12

0,77

Bồ Đào Nha

3.354.031

28,82

5.954.479

5,21

0,6

Đan Mạch

2.578.559

-9,92

5.441.218

-5,28

0,55

Ai Cập

3.537.151

111,76

5.207.533

-19,01

0,53

Ba Lan

2.883.671

41,33

4.923.985

47,38

0,5

Ukraine

2.284.551

12,24

4.319.896

42,19

0,44

Ấn Độ

1.606.914

-23,71

3.713.172

-13,41

0,38

Pê Ru

1.259.340

-9,33

2.648.337

0,27

New Zealand

1.365.885

63,23

2.202.668

-30,77

0,22

Thụy Sỹ

1.711.393

299,99

2.139.252

-39,57

0,22

Pakistan

330.826

-79,97

1.982.783

19,84

0,2

Thụy Điển

1.096.724

56,46

1.797.674

44,02

0,18

Chile

1.024.394

37,26

1.770.700

0,18

Algeria

942.912

40,19

1.615.500

0,16

Thổ Nhĩ Kỳ

975.992

59,71

1.587.079

0,96

0,16

Romania

605.130

-35,41

1.541.033

48,76

0,16

Na Uy

634.029

-4,82

1.300.167

0,13

Hy Lạp

711.921

68,49

1.134.477

-17,86

0,11

Kuwait

448.789

-15,03

969.051

-0,95

0,1

Panama

620.934

137,27

882.629

0,09

Iraq

597.640

303,56

745.733

-45,75

0,08

Séc

135.671

-68,53

564.467

22,15

0,06

Indonesia

101.220

-70

438.632

767,27

0,04

Sri Lanka

96.047

-28,92

231.179

0,02

Brunei

135.802

73,64

214.010

-17,28

0,02

Angola

177.139

177.139

0,02

Senegal

43.600

-38,16

114.105

0,01


VIÊN VIÊN (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement