14/03/2020 09:06
Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm giảm tại tất cả thị trường
Xuất khẩu thủy sản của cả nước 2 tháng đầu năm 2020 đạt gần 988,81 triệu USD, giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2019.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản sau khi sụt giảm liên tiếp trong 3 tháng (tháng 11/2019 giảm 8,3%, tháng 12/2019 giảm tiếp 5,3%, tháng 1/2020 giảm mạnh 32,2%), nhưng sang tháng 2/2020 kim ngạch tăng nhẹ 1,9%, đạt 501,07 triệu USD. Tính chung kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước 2 tháng đầu năm 2020 đạt gần 988,81 triệu USD, giảm 10,9% so với 2 tháng đầu năm 2019.
Có 3 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 2 tháng đầu năm đó là: Mỹ, EU, Nhật Bản; trong đó, xuất sang Nhật Bản đạt 184,69 triệu USD, chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng trên 2,5% so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 179,51 triệu USD, chiếm 18,2%, tăng 0,9%. EU chiếm 14,5%, đạt 143,67 triệu USD, giảm 10,9%.
Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm giảm tại tất cả thị trường. |
Nhìn chung, trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản sang đa số các thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Mexico giảm 53,1%, chỉ đạt 13,36 triệu USD; Trung Quốc giảm 49,3%, đạt 61,44 triệu USD; Iraq giảm 45,8%, đạt 0,75 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 39,6%, đạt 2,14 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một vài thị trường như: Indonesia tăng 767,3%, đạt 0,44 triệu USD; Campuchia tăng 217%, đạt 10,68 triệu USD; Romania tăng 48,8%, đạt 1,54 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Thị trường | T2/2020 | /- so với tháng 1/2020 (%) | 2T/2020 | /- so với cùng kỳ năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 501.074.530 | 1,92 | 988.812.553 | -10,88 | 100 |
Nhật Bản | 95.942.084 | 8,14 | 184.686.162 | 2,54 | 18,68 |
Mỹ | 93.103.058 | 7,41 | 179.511.676 | 0,92 | 18,15 |
EU | 74.264.201 | 6,92 | 143.672.138 | -10,88 | 14,53 |
Hàn Quốc | 47.063.731 | -6,67 | 97.401.558 | -8,68 | 9,85 |
Đông Nam Á | 51.406.921 | 14,16 | 96.178.238 | -4,94 | 9,73 |
Trung Quốc đại lục | 20.435.302 | -53,51 | 61.436.740 | -49,33 | 6,21 |
Thái Lan | 20.487.909 | 6,73 | 39.645.188 | -10,45 | 4,01 |
Anh | 17.703.908 | 5,96 | 34.412.130 | -9,62 | 3,48 |
Canada | 17.074.722 | 16,67 | 31.708.101 | 4,73 | 3,21 |
Australia | 16.084.890 | 30,84 | 28.378.680 | 6,97 | 2,87 |
Hà Lan | 11.170.061 | 0,39 | 22.288.502 | -25,87 | 2,25 |
Đức | 10.743.898 | 3,73 | 21.098.261 | -16,81 | 2,13 |
Hồng Kông (TQ) | 8.779.601 | -22,44 | 19.886.898 | -24,82 | 2,01 |
Malaysia | 9.672.314 | 36,25 | 16.792.947 | -5,01 | 1,7 |
Philippines | 8.853.918 | 18,94 | 16.300.509 | -12,27 | 1,65 |
Bỉ | 8.606.172 | 14,91 | 16.095.746 | 1,9 | 1,63 |
Nga | 7.396.297 | -3,51 | 15.061.586 | 14,55 | 1,52 |
Đài Loan(TQ) | 7.581.947 | 20,16 | 13.886.584 | -11,64 | 1,4 |
Mexico | 6.389.635 | -8,41 | 13.364.686 | -53,05 | 1,35 |
Brazil | 6.170.039 | -7,97 | 12.874.275 | -16,73 | 1,3 |
Singapore | 6.247.082 | 2,36 | 12.103.711 | -28,64 | 1,22 |
Pháp | 6.276.731 | 35,23 | 10.918.099 | -15,45 | 1,1 |
Campuchia | 5.908.676 | 23,75 | 10.683.241 | 216,98 | 1,08 |
Italia | 4.521.569 | -13,97 | 9.777.321 | -4,14 | 0,99 |
U.A.E | 5.552.873 | 58,11 | 9.055.858 | 36,14 | 0,92 |
Israel | 4.722.080 | 28,82 | 8.387.652 | -27,92 | 0,85 |
Tây Ban Nha | 3.876.155 | -0,17 | 7.724.746 | -22,12 | 0,78 |
Colombia | 3.996.224 | 10,98 | 7.597.183 | -5,12 | 0,77 |
Bồ Đào Nha | 3.354.031 | 28,82 | 5.954.479 | 5,21 | 0,6 |
Đan Mạch | 2.578.559 | -9,92 | 5.441.218 | -5,28 | 0,55 |
Ai Cập | 3.537.151 | 111,76 | 5.207.533 | -19,01 | 0,53 |
Ba Lan | 2.883.671 | 41,33 | 4.923.985 | 47,38 | 0,5 |
Ukraine | 2.284.551 | 12,24 | 4.319.896 | 42,19 | 0,44 |
Ấn Độ | 1.606.914 | -23,71 | 3.713.172 | -13,41 | 0,38 |
Pê Ru | 1.259.340 | -9,33 | 2.648.337 | 0,27 | |
New Zealand | 1.365.885 | 63,23 | 2.202.668 | -30,77 | 0,22 |
Thụy Sỹ | 1.711.393 | 299,99 | 2.139.252 | -39,57 | 0,22 |
Pakistan | 330.826 | -79,97 | 1.982.783 | 19,84 | 0,2 |
Thụy Điển | 1.096.724 | 56,46 | 1.797.674 | 44,02 | 0,18 |
Chile | 1.024.394 | 37,26 | 1.770.700 | 0,18 | |
Algeria | 942.912 | 40,19 | 1.615.500 | 0,16 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 975.992 | 59,71 | 1.587.079 | 0,96 | 0,16 |
Romania | 605.130 | -35,41 | 1.541.033 | 48,76 | 0,16 |
Na Uy | 634.029 | -4,82 | 1.300.167 | 0,13 | |
Hy Lạp | 711.921 | 68,49 | 1.134.477 | -17,86 | 0,11 |
Kuwait | 448.789 | -15,03 | 969.051 | -0,95 | 0,1 |
Panama | 620.934 | 137,27 | 882.629 | 0,09 | |
Iraq | 597.640 | 303,56 | 745.733 | -45,75 | 0,08 |
Séc | 135.671 | -68,53 | 564.467 | 22,15 | 0,06 |
Indonesia | 101.220 | -70 | 438.632 | 767,27 | 0,04 |
Sri Lanka | 96.047 | -28,92 | 231.179 | 0,02 | |
Brunei | 135.802 | 73,64 | 214.010 | -17,28 | 0,02 |
Angola | 177.139 | 177.139 | 0,02 | ||
Senegal | 43.600 | -38,16 | 114.105 | 0,01 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp