13/09/2019 15:52
Xuất khẩu surimi Việt Nam sang Nhật Bản không ổn định
Nhu cầu tiêu thụ surimi của Nhật Bản tăng, nhưng xuất khẩu surimi Việt Nam sang Nhật Bản không ổn định.
Theo Hiệp hội chế biến vàxuất khẩu thủy sản Việt Nam, Nhật Bản là nước tiêu thụ surimi lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 30% tổng giá trị nhập khẩu surimi của toàn thế giới. Nhập khẩu surimi vào Nhật Bản tăng liên tục từ năm 2017 và dự kiến nhu cầu surimi của Nhật Bản vẫn cao trong năm nay.
Xuất khẩu surimi Việt Nam sang Nhật Bản không ổn định. |
Từ 2014 đến 2018, nhập khẩu surimi của Nhật Bản dao động từ 486,3 triệu USD đến 559,2 triệu USD trong đó giá trị nhập khẩu năm 2017 đạt thấp nhất từ 486,3 triệu USD và năm 2014 đạt cao nhất 559,2 triệu USD. Sau khi giảm liên tục từ 2014 đến 2017, giá trị nhập khẩu surimi vàothị trường này tăng liên tục từ 2017 đến nay.
Na Uy là nguồn cung surimi lớn nhất cho Nhật Bản, chiếm 19,8% tổng giá trị nhập khẩu mặt hàng này vào Nhật Bản. Các nguồn cung lớn tiếp theo gồm Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc lần lượt chiếm 15,8%, 14,8% và 9,2%. Việt Nam là nguồn cung lớn thứ 5, chiếm 8,5%.
Bảy tháng đầu năm nay, nhập khẩu surimi vào Nhật Bản đạt 334,3 triệu USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trong top 5 nguồn cung chính, nhập khẩu từ Na Uy, Việt Nam tăng trưởng 2 con số trong khi nhập khẩu từ Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc tăng nhẹ.
Xuất khẩu surimi Việt Nam sang Nhật Bản. |
Giá trung bình nhập khẩu surimi vào Nhật Bản đạt 3,8 USD/kg trong tháng 6 năm nay, tăng cao hơn so với 2 năm trước đây do nhu cầu nhập khẩu surimi của Mỹ và EU tăng.
Các nhà chế biến surimi của Nhật Bản đang gặp khó khăn do giá nhập khẩu tăng, chi phí hậu cần và lao động cũng leo thang. Dự kiến, những tháng cuối năm nay, nhu cầu tiêu thụ surimi của Nhật Bản còn tiếp tục tăng.
Nhập khẩu surimi của Nhật Bản (Nguồn: ITC, GT: nghìn USD) | |||||
Nguồn cung | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
TG | 559.249 | 520.880 | 515.719 | 486.325 | 523.284 |
Na Uy | 88.682 | 85.102 | 94.719 | 98.001 | 103.804 |
Ấn Độ | 69.550 | 76.033 | 66.682 | 68.274 | 82.760 |
Thái Lan | 111.942 | 101.274 | 97.033 | 79.252 | 77.267 |
Trung Quốc | 52.982 | 48.591 | 51.344 | 46.018 | 48.340 |
Việt Nam | 44.873 | 45.045 | 41.506 | 40.141 | 44.571 |
Mỹ | 32.262 | 26.388 | 30.338 | 25.938 | 23.990 |
Chile | 20.822 | 19.263 | 20.565 | 15.671 | 21.579 |
Philippines | 20.303 | 19.756 | 15.965 | 14.840 | 16.233 |
Indonesia | 19.986 | 22.742 | 18.743 | 16.331 | 15.374 |
Nhập khẩu surimi của Nhật Bản, T1-T7/2019 (Nguồn: ITC, GT: nghìn USD) | |||
Nguồn cung | T1-T7/2018 | T1-T7/2019 | Tăng, giảm (%) |
TG | 299.855 | 334.355 | 11,5 |
Na Uy | 55.428 | 67.456 | 21,7 |
Thái Lan | 44.545 | 46.722 | 4,9 |
Ấn Độ | 58.922 | 61.424 | 4,2 |
Trung Quốc | 27.909 | 29.985 | 7,4 |
Việt Nam | 24.243 | 27.833 | 14,8 |
Mỹ | 12.481 | 14.879 | 19,2 |
Chile | 11.491 | 12.174 | 5,9 |
Philippines | 8.422 | 10.077 | 19,7 |
Anh | 1.269 | 1.938 | 52,7 |
Peru | 3.045 | 5.491 | 80,3 |
Hàn Quốc | 3.816 | 7.853 | 105,8 |
Malaysia | 5.744 | 6.889 | 19,9 |
Greenland | 4.699 | 5.509 | 17,2 |
Australia | 2.184 | 3.332 | 52,6 |
Pakistan | 2.475 | 2.257 | -8,8 |
Indonesia | 8.682 | 7.580 | -12,7 |
Suriname | 1.510 | 2.082 | 37,9 |
Nhật Bản là thị trường nhập khẩu surimi lớn thứ 4 của Việt Nam, chiếm 11,8% tổng giá trị nhập khẩu surimi của Việt Nam đi các thị trường. Bảy tháng đầu năm nay, xuất khẩu surimi Việt Nam sang Nhật Bản không ổn định, giá trị xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản giảm trong các tháng 2,6 và 7 trong khi tăng mạnh trong các tháng 1,3,4 và 5.
Tháng 7/2019, xuất khẩu surimi của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 1,9 triệu USD, giảm 44,8%. Bảy tháng đầu năm nay, giá trị xuất khẩu đạt 21,6 triệu USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu surimi của Việt Nam sang Nhật Bản tính tới tháng 7 năm nay không ổn định do chi phí đầu vào cho sản xuất trong nước vẫn cao nên mức giá sản phẩm surimi xuất khẩu của Việt Nam vẫn cao hơn so với sản phẩm cùng loại của một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường Nhật Bản như Trung Quốc, Thái Lan…
Advertisement
Advertisement