Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh về khối lượng

6 tháng đầu năm 2019 xuất khẩu sắt thép tăng 22,1% về khối lượng, tăng 5,7% về kim ngạch nhưng giảm 13,5% về giá so với cùng kỳ năm 2018.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 6/2019 xuất khẩu sắt thép giảm trở lại, sau 3 tháng tăng liên tiếp.

Cụ thể, tháng 6/2019 xuất khẩu 504.212 tấn, tương đương 338,31 triệu USD, giá xuất khẩu 671 USD/tấn, giảm 17,3% về khối lượng, giảm 13% về kim ngạch nhưng tăng 5,2% về giá so với tháng 5/2019.

Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2019 xuất khẩu sắt thép tăng 22,1% về khối lượng, tăng 5,7% về kim ngạch nhưng giảm 13,5% về giá so với cùng kỳ năm 2018, đạt 3,44 triệu tấn, tương đương 2,22 tỷ USD, giá trung bình 647,4 USD/tấn.

Sắt thép của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, Mỹ và EU; trong đó thị trường Đông Nam Á chiếm 61% trong tổng lượng sắt thép xuất khẩu của Việt Nam và chiếm 57,5% trong tổng kim ngạch, với 2,09 triệu tấn, tương đương 1,28 tỷ USD, tăng 31% về lượng, tăng 15,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh về khối lượng

Trong khối Đông Nam Á thì xuất khẩu nhiều nhất sang Campuchia, chiếm 42% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép sang khối này, với 882.865 tấn, tương đương 527,72 triệu USD, giá 597,7 USD/tấn, tăng mạnh 48,2% về lượng, tăng 37,5% về kim ngạch nhưng giảm 7,2% về giá so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu sang Indonesia 366.664 tấn, tương đương 245,28 triệu USD, giá trung bình 669 USD/tấn, chiếm 17,5% trong tổng lượng và chiếm 19,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép sang thị trường Đông Nam Á, tăng 9,8% về lượng, giảm 6,9% về kim ngạch và giảm 15,2% về giá.

Xuất sang Malaysia 373.756 tấn, tương đương 230,76 triệu USD, giá trung bình 617,4 USD/tấn, chiếm 17,8% trong tổng lượng và chiếm 18% trong tổng kim ngạch, tăng 11,5% về lượng, tăng 1,2% về kim ngạch nhưng giảm 9,2% về giá.

Đứng sau khối Đông Nam Á là thị trường Mỹ sụt giảm mạnh cả về lượng, kim ngạch và giá, với mức giảm lần lượt là 35,1%, 40,6% và 8,4%, đạt 284.792 tấn, tương đương 223,2 triệu USD, giá 783,7 USD/tấn, chiếm 8% trong tổng lượng và chiếm 10% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.

Xuất khẩu sắt thép sang thị trường EU cũng giảm 29,4% về lượng, giảm 42% về kim ngạch và giảm 17,8% về giá, đạt 204.375 tấn, tương đương 136,91 triệu USD, giá 669,9 USD/tấn.

Nhìn chung xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường trong 2 quý đầu năm 2019 bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất sang Bangladesh sụt giảm mạnh nhất 81% cả về lượng và kim ngạch, đạt 1.106 tấn, tương đương 0,71 triệu USD; xuất sang Đức giảm 70,3% về lượng và giảm 78,6% về kim ngạch, đạt 359 tấn, tương đương 0,6 triệu USD; Anh giảm 68,6% về lượng và giảm 70,7% về kim ngạch, đạt 15.876 tấn, tương đương 11,81 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc lại tăng rất mạnh gấp 17,8 lần về lượng và tăng gấp 6,2 lần về kim ngạch, đạt 71.480 tấn, tương đương 36,69 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang một số thị trường cũng tăng mạnh trên 100% cả về lượng và kim ngạch như: Brazil, Nhật Bản, Saudi Arabia, Pakistan, Philippines.

Xuất khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2019

Thị trường 6T/2019 So cùng kỳ năm trước (%)*
  Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD)
Tổng cộng 3.436.000 2.224.567.977 22,09 5,68
Đông Nam Á 2.094.591 1.280.001.158 31,04 15,53
Campuchia 882.865 527.719.371 48,19 37,51
Indonesia 366.664 245.278.151 9,79 -6,85
Malaysia 373.756 230.758.243 11,46 1,21
Mỹ 284.792 223.198.694 -35,14 -40,58
EU 204.375 136.913.551 -29,4 -42
Thái Lan 204.091 121.175.988 44,43 19,11
Hàn Quốc 135.558 91.933.947 2,69 8,87
Nhật Bản 158.526 85.594.959 276,12 158,74
Philippines 166.655 82.991.780 100,84 69,47
Bỉ 94.570 63.287.784 -39,27 46,77
Lào 65.234 46.665.431 -8,38 -11,54
Đài Loan 69.886 43.660.148 -21,1 -11,81
(TQ)
Italia 69.962 42.711.224 44,13 -11,9
Ấn Độ 53.611 41.470.976 -0,52 -13,63
Trung Quốc  71.480 36.694.587 1,679,88 522,98
đại lục
Tây Ban Nha 23.608 18.503.047 -29,3 -27,7
Pakistan 33.203 16.393.611 123,56 85,24
Australia 20.408 16.344.603 -22,54 -19,94
Myanmar 21.249 15.713.675 -20,75 -15,42
Anh 15.876 11.812.286 -68,63 -70,67
Singapore 14.077 9.698.519 27,64 -10,59
Brazil 5.529 4.996.008 179,52 167,63
U.A.E 5.775 4.145.964 -16,99 -59,72
Nga 3.619  3.634.543 -32,08 -34,84
Saudi Arabia 4.999 3.439.233 154,79 150,72
Thổ Nhĩ Kỳ 1.050 1.497.354 12,3 -2,11
Achentina 478 1.002.483
Ai Cập 1.395 930.714 -48,66 -50,63
Bangladesh 1.106 709.329 -81,09 -81,05
Đức 359 599.210 -70,28 -78,57
Kuwait 551 431.272
Hồng Kông  82 286.569 -40,58

-29,46

(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương mại - Bộ Công Thương (VITIC)

Thị trường 6T/2019 So cùng kỳ năm trước (%)*
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD)
Tổng cộng

3.436.000

 

2.224.567.977

 
22,09 5,68
Đông Nam Á

2.094.591

 
1.280.001.158 31,04 15,53
Campuchia 882.865 527.719.371 48,19 37,51
Indonesia 366.664 245.278.151 9,79 -6,85
Malaysia

373.756

 
230.758.243 11,46 1,21
Mỹ 284.792 223.198.694 -35,14 -40,58
EU

204.375

 
136.913.551 -29,4 -42
Thái Lan 204.091

121.175.988

 
44,43 19,11
Hàn Quốc 135.558 91.933.947 2,69 8,87
Nhật Bản 158.526

85.594.959

 
276,12 158,74
Philippines 166.655 82.991.780 100,84 69,47
Bỉ 94.570 63.287.784 -39,27 46,77
Lào

65.234

 
46.665.431 -8,38 -11,54
Đài Loan

69.886

 

43.660.148

 
-21,1 -11,81
(TQ)
Italia 69.962

42.711.224

 
44,13 -11,9
Ấn Độ 53.611 41.470.976 -0,52 -13,63
Trung Quốc  71.480 36.694.587

1,679,88

 
522,98
đại lục
 
Tây Ban Nha

23.608

 

18.503.047

 
-29,3 -27,7
Pakistan 33.203 16.393.611 123,56 85,24
Australia 20.408 16.344.603 -22,54 -19,94
Myanmar

21.249

 
15.713.675 -20,75 -15,42
Anh 15.876 11.812.286 -68,63 -70,67
Singapore 14.077 9.698.519 27,64 -10,59
Brazil 5.529 4.996.008 179,52 167,63
U.A.E 5.775 4.145.964 -16,99 -59,72
Nga 3.619 3.634.543 -32,08 -34,84
Saudi Arabia

4.999

3.439.233

154,79

 
150,72
Thổ Nhĩ Kỳ 1.050 1.497.354 12,3 -2,11
Achentina 478 1.002.483
Ai Cập 1.395 930.714 -48,66 -50,63
Bangladesh 1.106

709.329

 
-81,09 -81,05
Đức 359

599.210

 

-70,28

 
-78,57
Kuwait 551

431.272

 
Hồng Kông  82 286.569 -40,58

-29,46

THU HẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement