Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu rau quả sang Thái Lan tăng mạnh

Báo cáo ngành hàng

11/05/2020 17:40

Xuất khẩu rau quả sang thị trường Thái Lan đạt 50,52 triệu USD, tăng rất mạnh 308,8%, chiếm 5,7%

Trung Quốc luôn luôn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại rau quả của Việt Nam, chiếm trên 59% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả tăng mạnh 42,5% trong tháng 3/2020 so với tháng 2/2020, nhưng giảm 0,83% so với tháng 3/2019, đạt 361,59 triệu USD; tính chung cả quý 1/2020 thì kim ngạch lại giảm 6,2% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 889,64 triệu USD.

Xuất khẩu rau quả tăng mạnh. 
Xuất khẩu rau quả tăng mạnh. 

Trung Quốc luôn luôn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại rau quả của Việt Nam, chiếm trên 59% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước, đạt 525,65 triệu USD, giảm 22,7% so với cùng kỳ năm 2019.

Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Thái Lan đạt 50,52 triệu USD, tăng đến 308,8%, chiếm 5,7%; Hàn Quốc đạt 41,6 triệu USD, tăng 33%; EU đạt 37,1 triệu USD, tăng 10,3%; Mỹ đạt 35,82 triệu USD, tăng 12,9%; Nhật Bản đạt 35,59 triệu USD, tăng 26%.

Trong quý 1/2020, xuất khẩu rau quả sang hầu hết các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó các thị trường tăng mạnh trên 100% về kim ngạch, ngoài thị trường Thái Lan như trên, còn có một số thị trường như: Indonesia tăng 226,3%, đạt 2,67 triệu USD; Nga tăng 220%, đạt 14,44 triệu USD; Campuchia tăng 191%, đạt 1,35 triệu USD; Lào tăng 190,7%, đạt 13,05 triệu USD; Saudi Arabia tăng 144%, đạt 9,08 triệu USD.

Xuất khẩu rau quả quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 3/2020

So với tháng 2/2020(%)

Quý 1/2020

So với quý 1/2019(%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

361.589.348

42,49

889.637.880

-6,24

100

Trung Quốc đại lục

228.296.966

75,39

525.650.210

-22,7

59,09

Thái Lan

15.294.547

-27,64

50.518.415

308,77

5,68

Hàn Quốc

14.423.336

-8,85

41.598.653

33,03

4,68

Mỹ

13.337.594

14,5

35.824.624

12,85

4,03

Nhật Bản

14.489.001

25,01

35.587.891

26,01

 

Hà Lan

7.281.940

5,41

18.617.375

11,64

2,09

Đài Loan (TQ)

6.306.160

15,6

15.298.729

97,32

1,72

Nga

6.263.754

31,18

14.443.469

220,13

1,62

Australia

4.492.587

-1,19

13.583.037

42,46

1,53

Lào

3.296.187

64,72

13.047.061

190,71

1,47

U.Â.E

5.253.393

31,9

12.028.529

14,6

1,35

Malaysia

2.835.842

-31,81

9.799.457

16,41

1,1

Saudi Arabia

5.746.284

150,21

9.077.031

143,99

1,02

Pháp

2.407.528

-20,63

8.391.630

16,79

0,94

Hồng Kông (TQ)

3.053.675

13,62

7.705.587

40,22

0,87

Singapore

2.444.481

-5,94

7.501.067

-2,5

0,84

Canada

2.152.678

-15,56

6.905.803

35,61

0,78

Đức

1.824.888

-12,3

5.417.503

13,7

0,61

Indonesia

580.491

3,06

2.674.895

226,27

0,3

Anh

1.346.382

99,97

2.438.702

54,78

0,27

Italia

683.582

-13,9

2.233.145

-34,82

0,25

Ai Cập

563.469

-40,1

2.042.584

-62,69

0,23

Campuchia

463.044

-0,76

1.348.304

191,02

0,15

Thụy Sỹ

327.225

-15,87

1.129.961

-14,49

0,13

Kuwait

184.525

-13,9

807.304

-6,72

0,09

Na Uy

229.585

-16,81

718.109

12,81

0,08

Ukraine

110.675

125,39

198.899

-45,74

0,02

Senegal

73.217

-28,42

193.148

-8,71

0,02

MY MY t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement