11/05/2020 17:40
Xuất khẩu rau quả sang Thái Lan tăng mạnh
Xuất khẩu rau quả sang thị trường Thái Lan đạt 50,52 triệu USD, tăng rất mạnh 308,8%, chiếm 5,7%
Trung Quốc luôn luôn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại rau quả của Việt Nam, chiếm trên 59% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả tăng mạnh 42,5% trong tháng 3/2020 so với tháng 2/2020, nhưng giảm 0,83% so với tháng 3/2019, đạt 361,59 triệu USD; tính chung cả quý 1/2020 thì kim ngạch lại giảm 6,2% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 889,64 triệu USD.
Xuất khẩu rau quả tăng mạnh. |
Trung Quốc luôn luôn là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại rau quả của Việt Nam, chiếm trên 59% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước, đạt 525,65 triệu USD, giảm 22,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Thái Lan đạt 50,52 triệu USD, tăng đến 308,8%, chiếm 5,7%; Hàn Quốc đạt 41,6 triệu USD, tăng 33%; EU đạt 37,1 triệu USD, tăng 10,3%; Mỹ đạt 35,82 triệu USD, tăng 12,9%; Nhật Bản đạt 35,59 triệu USD, tăng 26%.
Trong quý 1/2020, xuất khẩu rau quả sang hầu hết các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó các thị trường tăng mạnh trên 100% về kim ngạch, ngoài thị trường Thái Lan như trên, còn có một số thị trường như: Indonesia tăng 226,3%, đạt 2,67 triệu USD; Nga tăng 220%, đạt 14,44 triệu USD; Campuchia tăng 191%, đạt 1,35 triệu USD; Lào tăng 190,7%, đạt 13,05 triệu USD; Saudi Arabia tăng 144%, đạt 9,08 triệu USD.
Xuất khẩu rau quả quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 3/2020 | So với tháng 2/2020(%) | Quý 1/2020 | So với quý 1/2019(%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 361.589.348 | 42,49 | 889.637.880 | -6,24 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 228.296.966 | 75,39 | 525.650.210 | -22,7 | 59,09 |
Thái Lan | 15.294.547 | -27,64 | 50.518.415 | 308,77 | 5,68 |
Hàn Quốc | 14.423.336 | -8,85 | 41.598.653 | 33,03 | 4,68 |
Mỹ | 13.337.594 | 14,5 | 35.824.624 | 12,85 | 4,03 |
Nhật Bản | 14.489.001 | 25,01 | 35.587.891 | 26,01 | |
Hà Lan | 7.281.940 | 5,41 | 18.617.375 | 11,64 | 2,09 |
Đài Loan (TQ) | 6.306.160 | 15,6 | 15.298.729 | 97,32 | 1,72 |
Nga | 6.263.754 | 31,18 | 14.443.469 | 220,13 | 1,62 |
Australia | 4.492.587 | -1,19 | 13.583.037 | 42,46 | 1,53 |
Lào | 3.296.187 | 64,72 | 13.047.061 | 190,71 | 1,47 |
U.Â.E | 5.253.393 | 31,9 | 12.028.529 | 14,6 | 1,35 |
Malaysia | 2.835.842 | -31,81 | 9.799.457 | 16,41 | 1,1 |
Saudi Arabia | 5.746.284 | 150,21 | 9.077.031 | 143,99 | 1,02 |
Pháp | 2.407.528 | -20,63 | 8.391.630 | 16,79 | 0,94 |
Hồng Kông (TQ) | 3.053.675 | 13,62 | 7.705.587 | 40,22 | 0,87 |
Singapore | 2.444.481 | -5,94 | 7.501.067 | -2,5 | 0,84 |
Canada | 2.152.678 | -15,56 | 6.905.803 | 35,61 | 0,78 |
Đức | 1.824.888 | -12,3 | 5.417.503 | 13,7 | 0,61 |
Indonesia | 580.491 | 3,06 | 2.674.895 | 226,27 | 0,3 |
Anh | 1.346.382 | 99,97 | 2.438.702 | 54,78 | 0,27 |
Italia | 683.582 | -13,9 | 2.233.145 | -34,82 | 0,25 |
Ai Cập | 563.469 | -40,1 | 2.042.584 | -62,69 | 0,23 |
Campuchia | 463.044 | -0,76 | 1.348.304 | 191,02 | 0,15 |
Thụy Sỹ | 327.225 | -15,87 | 1.129.961 | -14,49 | 0,13 |
Kuwait | 184.525 | -13,9 | 807.304 | -6,72 | 0,09 |
Na Uy | 229.585 | -16,81 | 718.109 | 12,81 | 0,08 |
Ukraine | 110.675 | 125,39 | 198.899 | -45,74 | 0,02 |
Senegal | 73.217 | -28,42 | 193.148 | -8,71 | 0,02 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp